(người Đức thuần giống).
(171) Bar-On và Selah, sđd.
(172) Tom Segev, The seventh million, trang 4.
(173) Hành hình kiểu Linsơ: Kiểu hành hình man dợ, tàn
ác đối với những người da đen châu Mỹ, từng kéo dài
khắp các bang của nước Mỹ.
(174) Theo www.haaretz.co.il.
(175) Từ cảm thán, nguồn gốc tiếng Yiddish, tương
đương với Chúa ơi, Trời ơi.
(176) Từ cảm thán, tiếng Yiddish, tương đương với Mẹ
kiếp, Chó chết.
(177) D. Rosenblum, Israeli Blues (Tạm dịch: Những nỗi
buồn Israel). Tel Aviv: Am Oved, 1998, trang 95. Tiếng
Hebrew.
(178) Dina Porat, An Entangled leadership: the Yishuv
and the Holocaust 1942 – 1945 (Tạm dịch: Lãnh đạo
lúng túng: Yishuv và Holocaust 1942 - 1945). Tel Aviv:
Am Oved Publishers, 1987, trang 65 – 66. Tiếng
Hebrew.
(179) Judd Ne’eman, “The tragic sense of Zionism:
Shadow cinema and the Holocaust” (Tạm dịch: Cảm
thức bi kịch về chủ nghĩa Phục quốc Do Thái: Shadow
Cinema vàHolocaust), Shofar: An Interdisciplinary
journal of Jewish studies 24, số 1, (Thu năm 2005)
Đào Tiểu Vũ eBook