www.nhipsongcongnghe.net
*
Tương ứng với thứ tự bất kỳ của một hay nhiều ký tự
?
Tương ứng với một ký tự bất kỳ
[]
Tương ứng với một trong những ký tự trong ngoặc hoặc giới hạn
Ví dụ:
Jo* : Các file bắt đầu với Jo
Jo*y : Các file bắt đầu với Jo và kết thúc với y
Ut*l*s.c : Các file bắt đầu với Ut, chứa một ký tự l và kết thúc với s.c
?.h : Các file bắt đầu với một ký tự đơn, theo sau bởi .h
Doc[0-9].txt : Các file có tên Doc0.txt, Doc1.txt ….Doc9.txt
Doc0[A-Z].txt : Các file có tên Doc0A.txt, Doc0B.txt …Doc0Z.txt
2.3.1.2.
Cơ bản về các biểu thức chính quy
Các biểu thức chính quy được sử dụng bởi phần lớn các câu lệnh. Chúng cung cấp
một cách thuận tiện và đồng nhất để xác định các mẫu phù hợp . Chúng tương tự với
các ký tự đại diện, nhưng chúng mạnh hơn rất nhiều. Chúng cung cấp một phạm vi
rộng các mẫu lựa chọn. các ký tự đặc biệt được đưa ra ở dưới đây là các biểu thức
chính quy thường được sử dụng:
Ký tự
Ý nghĩa
.
Tương ứng với một ký tự đơn bất kỳ ngoại trừ dòng mới
*
Tương ứng với không hoặc nhiều hơn các ký tự đứng trước
^
Tương ứng với bắt đầu của một dòng
$
Tương ứng với kết thúc một dòng
\<
Tương ứng với bắt đầu một từ
\>
Tương ứng với kết thúc một từ
[]
Tương ứng với một trong các ký tự bên trong hoặc một dãy các ký tự
[^]
Tương ứng với các ký tự bất kỳ không nằm trong ngoặc
\
Lấy ký hiệu theo sau dấu gạch ngược
Trước tiên, trong một biểu thức chính quy, một ký tự bất kỳ không có ý nghĩa riêng
cho chính nó. Ví dụ để tìm kiếm các dòng chứa chữ “foo” trong file data.txt sử dụng
câu lệnh sau: