Cận lâm sàng
•
Máu :
○
FBC, U&Es, LFTs, TFTs, lipid profile.
○
BNP (brain natriuretic peptide ).
Nó gợi ý cho thấy có bao nhiêu tế bào bị
kéo căng. BNP được xem là bảo vệ tim
mạch, nó gây cho kênh Na
+
ion và H
2
O
thải ra ngoài khi giãn mạch. Khi nồng độ
>400 pg/mL (>116 pmol/L)
được gợi ý là có suy tim.
•
CXR- Xquang ngực: ABCDE
○
Phù nề phế nang (Alveolar oedema).
○
Đường Kerley B .
○
Tim lớn (Cardiomegaly).
○
Giãn mạch thùy trên (Dilated upper
lobe
vessels.
○
Tràn dịch màng phổi (pleural Effusion).
•
S
iêu âm tim: mục địch là để xác định
nguyên nhân và đánh giá chức năng
tim.
•
Đi n tâm đ
.
Các biến chứng
•
Suy thận.
•
Rối loạn chức năng va
n tim.
•
Đột quỵ.
Điều trị
Bảo tồn: khuyên ngừng hút thuốc lá, giảm
cân, tăng cường chế độ ăn uống lành mạnh
và tập thể dục .
•
Thuốc:
○
Nhóm ức chế men chuyển (ACEI)
○
Beta-blockers: Hiện nay chỉ có 2
loại được cho phép sư dụng ở Anh
(UK) là bisoprolol và carvedilol.
○
Candesartan: Là thuốc chẹn thụ thể
Angiotensin (nếu không dung nạp với
thuốc ức chế
men chuy n ).
○
Digoxin: một glycoside tim.
○
Lợi tiểu, ví dụ: furosemide.
○
Spironolactone: chất đối kháng với thụ
thể aldosterone.
•
Phẫu thuật: ghép tim.
3
Hệ Tim Mạch
Map 1.1 Suy Tim