SƠ ĐỒ TƯ DUY DÀNH CHO SINH VIÊN Y KHOA - Trang 9

Cận lâm sàng

Máu :

FBC, U&Es, LFTs, TFTs, lipid profile.

BNP (brain natriuretic peptide ).
Nó gợi ý cho thấy có bao nhiêu tế bào bị
kéo căng. BNP được xem là bảo vệ tim
mạch, nó gây cho kênh Na

+

ion và H

2

O

thải ra ngoài khi giãn mạch. Khi nồng độ
>400 pg/mL (>116 pmol/L)
được gợi ý là có suy tim.

CXR- Xquang ngực: ABCDE

Phù nề phế nang (Alveolar oedema).

Đường Kerley B .

Tim lớn (Cardiomegaly).

Giãn mạch thùy trên (Dilated upper

lobe

vessels.

Tràn dịch màng phổi (pleural Effusion).

S

iêu âm tim: mục địch là để xác định

nguyên nhân và đánh giá chức năng
tim.

Đi n tâm đ

.

Các biến chứng

Suy thận.

Rối loạn chức năng va

n tim.

Đột quỵ.

Điều trị

Bảo tồn: khuyên ngừng hút thuốc lá, giảm
cân, tăng cường chế độ ăn uống lành mạnh
và tập thể dục .

Thuốc:

Nhóm ức chế men chuyển (ACEI)

Beta-blockers: Hiện nay chỉ có 2
loại được cho phép sư dụng ở Anh
(UK) là bisoprolol và carvedilol.

Candesartan: Là thuốc chẹn thụ thể
Angiotensin (nếu không dung nạp với
thuốc ức chế

men chuy n ).

Digoxin: một glycoside tim.

Lợi tiểu, ví dụ: furosemide.

Spironolactone: chất đối kháng với thụ
thể aldosterone.

Phẫu thuật: ghép tim.

3

Hệ Tim Mạch

Map 1.1 Suy Tim

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.