(4) Những món nợ ấy ta phải thanh toán thật sòng phẳng.
(5) Câu chuyện này họ đã đem ra kháo nhau từ một tuần nay.
Xung quanh câu chuyện này họ đã bàn ra tán vào từ một tuần nay.
(6) Cách ăn nói tự mãn của Tư bị mọi người chê cười.
Đối với cách ăn nói tự mãn của Tư mọi người đều có thái độ chê cười.
(7) Những nguyên nhân của sự việc anh đều đã nêu ra một cách rõ ràng.
(8) Dụng cụ thì họ đã mua sắm đầy đủ.
(9) Về phần mẹ anh, anh vẫn viết thư đều cho bà cụ.
(10) Cảnh này đã diễn ra như thế nào, chị vẫn còn nhớ như in.
(11) Những lời khuyên nhủ chân tình của anh tôi đều xin ghi lòng tạc dạ.
(12) Một thái độ như thế thì khó lòng có ai chấp nhận được.
2. Điền vào đầu câu những giới từ (hay giới ngữ) thích hợp cần thiết.
(1) ... bạn bè, anh thấy xấu hổ.
(2) ... tình hình này, ta phải hành động khẩn trương.
(3) ... bài toán này thì tôi giải được.
(4) ... chị, chị sẽ xử lý như thế nào?
(5) ... quả cam này, ta phải ăn ngay không nó hỏng mất.
(6) ... một sức chịu đựng như thế thì nó không thể nào có được.