Menoitios: Bố Patroklos, 24.77.
Mentes: Con Anchialos, quân vương người Taphian, tên Athena mạo nhận
lần đầu tới thăm Telemachos, 1.105, v.v...
Mentor: Con Alkimos, người Ithaka, bạn thân Odysseus nhờ trông nom nhà
cửa khi Odysseus lên đường đi viễn chinh, 2.225, v.v...; Athena thường hóa
thân mạo nhận, 2.268; 22.206; 24.548, v.v...
Mermeros: Bố Ilos, 1.259.
Mesaulios: Nô bộc của Eumaios, 14.449.
Messene: Lãnh địa thuộc Lakedaimon tây nam Hy-lạp, 21.15.
Mimas: Mũi núi hiểm trở ở Tiểu Á, đối diện đảo Chios, 3.172.
Minos: Con Chúa tể và Europa, quân vương Krete, bố Deukalion, 19.178;
quan tòa âm phủ, 11.568; bố Ariadne, 11.322.
Minyan: Dân Orchomenos trung đông Hy-lạp, tên xác định Orchomenos,
11.284.
Moerae: Mệnh Thần, ba chị em định mệnh, 1.17; 2.100; 7.197.
Moulios: Lệnh sứ đảo Doulichion theo hầu Amphinomos, 18.423.
Mousa: Thi Thần, Nàng Thơ, chín chị em, con Zeus (Chúa tể) và
Mnemosyne (Ký Ức). Tất cả là suối nghệ thuật, nguồn cảm hứng, 1.1; 8.63;
488; 24.60.
Mykene: (1) mệnh phụ huyền thoại thời xưa, người Argive lấy tên Mycenae
đặt tên thành phố, 2.120; (2) thành phố thuộc Argolid, kinh đô của
Agamemnon, phía bắc thành phố Argos, 3.304.