TÂM LÝ HỌC TỘI PHẠM - TẬP 1 - Trang 200

[←27]

Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh, “Youth Violence:

Risk and Protective Factors”, ngày 30 tháng 8 năm 2011.

[←28]

Richard Cohen, “Bad People, Not Bad Times”, Washington Post,

ngày 31 tháng 5 năm 2011, A13.

[←29]

“Cold Weather Creates Climate for Car Thefts”, Washington Post,

ngày 28 tháng 3 năm 2013, B3.

[←30]

George N. Thompson, “Psychopath”, Archives of Criminal

Psychodynamics 4, 1961, 4, 736-748.

[←31]

C. R. Jeffrey, “Environmental Design and the Prevention of

Behavioral Disorders and Criminality”, trong Kỷ yếu: Phòng chống Tội
phạm Thông qua Hội thảo Thiết kế Môi trường tại Đại học Bang Ohio,
ngày 19 đến 23 tháng 7 năm 1972.

[←32]

Adrian Raine, The Anatomy of Violence (New York: Pantheon

Books, 2013).

[←33]

Sally Satel và Scott O. Lilienfeld, Brainwashed: The Seductive

Appeal of Mindless Neuroscience (New York: Sách cơ bản, 2013), 71.

[←34]

David Deitch, “Presentation at the 132nd Congress of Corrections

of the American Correctional Association” (Anaheim, CA: 2002, chưa xuất
bản).

[←35]

Adam Gopnik, “Mindless: The New Neuro-skeptics”, The New

Yorker, ngày 9 tháng 9 năm 2013.

[←36]

Sarnoff A. Mednick và cộng sự, “Genetic Influences in Criminal

Convictions: Evidence from Adoption Cohort”, Science 224, 891-94.
Sarnoff A. Mednick và cộng sự, “Genetic Influences in Criminal
Convictions: Evidence from Adoption Cohort”, Science 224, 891-94.

[←37]

David Cohen, Stranger in the Nest (New York: John Wiley & Sons,

1999), 4, 7.

[←38]

Richard Trembley, “Terrible Twos Who Stay Terrible”,

nytimes.com, ngày 16 tháng 12 năm 2013.

[←39]

William B. Carey, Understanding Your Child’s Temperament (New

York: Macmillan, 1997), xxi.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.