TĂNG TỐC ĐẾN THÀNH CÔNG - Trang 145

2. Andrew William Mellon: bộ trưởng Bộ Tài chính Mỹ giai đoạn 1921 ‒ 1932. 3. Franklin

Delano Roosevelt: tổng thống thứ 32 của Hoa Kỳ, đắc cử bốn lần giai đoạn 1933-1945. 4.

George M. Humphrey: Bộ trưởng Bộ tài chính Hoa Kỳ, nhiệm kỳ 1953 - 1957 5. Dwight David

“Ike” Eisenhower: tổng thống thứ 34 của Hoa Kỳ, nhiệm kỳ 1953–1961. 6. Trái phiếu đô thị:

trái phiếu do các chính quyền địa phương phát hành nhằm huy động vốn cho các công trình

phúc lợi, thu nhập từ trái phiếu loại này được miễn thuế. 1. Uncle Sam (US): Tên lóng của

Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. 2. Nguyên văn: “E Pluribus Unum” ‒ Khẩu hiệu của Hợp chúng quốc

Hoa Kỳ, được in trên đồng đôla từ 1776-1956. 1. Adelphia Communications Corporation:

được xếp hạng là công ty cáp lớn thứ 5 của Mỹ trước khi bị phá sản năm 2002 do tham nhũng

nội bộ. (1) IRS: Internal Revenue Service - Cục thuế Liên bang của Mỹ. (17) Giải vô địch bóng

bầu dục Mỹ. (18) Thiết bị ghi video kỹ thuật số, có khả năng ghi lại các chương trình truyền

hình vào ổ cứng của nó. (19) Public Broadcasting Service: Công ty truyền thông phi lợi nhuận

tại Mỹ. (20) Những người sinh ra trong thời kỳ kinh tế phục hồi và thịnh vượng ở nhiều quốc

gia sau Thế chiến thứ hai. Tại Mỹ, các nhà dân số học dùng thuật ngữ 'baby boomer' để xác

định thế hệ sinh ra trong khoảng thời gian 1946-1964. (21) Một cách chơi chữ bằng cách kết

hợp 'nity' trong từ 'vanity' (trang điểm) với từ 'man' (nam giới)'. 'Manity' ám chỉ là 'nam giới

làm đẹp'. (22) Phương pháp vận dụng trí tuệ tập thể để giải quyết một vấn đề phức tạp. (23)

Dwight David Eisenhower là Tổng thống thứ 34 của Mỹ. (24) Nguyên văn 'Show and Tell' -

một hoạt động phổ biến ở các trường mẫu giáo qua đó trẻ em được học cách kể chuyện trước

lớp. (25) Diễn viên hài kiêm người dẫn các chương trình đêm khuya 'Late Show with David

Letterman' trên kênh CBS. (26) Đặt tay ở những vị trí không thích hợp, làm tư thế ngồi trở

nên 'khó nhìn'. (2) Nguyên văn: 'Beware of Dog's Owner'. (3) Wystan Hugh Auden, nhà thơ

người Anh - một trong những tác gia nổi tiếng và có ảnh hưởng nhất trong thế kỷ 20. (4)

Lyndon Baines Johnson sau đó đã đắc cử và trở thành Tổng thống Mỹ đời thứ 36 với tổng số

phiều bầu là 61%, số phiếu cao nhất mà một ứng cử viên tổng thống từng đạt được. (5) Viết

tắt của American Family Life Assurance Company of Columbus, một công ty bảo hiểm nhân

thọ ở Mỹ. (6) Henry VIII (1491-1547): Một trong những vị vua của Anh ở thế kỷ XVI. (7)

Henry Fonda (1905-1982): Nam diễn viên điện ảnh gạo cội của Hollywood. (8) Fred Astaire

(1899-1987): Nam diễn viên điện ảnh nổi tiếng của Mỹ. (9) Cựu ngôi sao bóng rổ Mỹ bị cáo

buộc giết người vợ cũ của mình năm 1994. Phiên tòa xử vụ án kéo dài 9 tháng và được xem là

một trong những phiên tòa nổi tiếng nhất thế kỷ 20 tại Mỹ. O.J. Simpson sau đó được tuyên

bố trắng án và tha bổng vào tháng 10 năm 1995. (10) Đến năm 2005, Lance Armstrong đoạt

chức vô địch lần thứ 7 trong sự nghiệp của mình, lập nên một kỳ tích và chính thức giải nghệ.

(11) Ý nói đến câu tiêu đề trong mẫu quảng cáo của Patek Philippe: 'Bạn không bao giờ thật

sự sở hữu được chiếc đồng hồ Patek Philippe. Bạn chỉ đang giữ gìn nó cho các thế hệ sau của

mình'. (12) Nguyên văn 'signify nothing' trong vở kịch Macbeth của Shakespeare. (13) Công

ty viễn thông của Mỹ. Năm 1997, công ty này sát nhập với Worldcom, tập đoàn viễn thông

lớn thứ hai của Mỹ. Năm 2002, Worldcom phải tuyên bố phá sản sau khi bị phát hiện giả mạo

chứng từ kế toán nhằm che đậy tình hình bê bối tài chính. (14) Tên gọi thân mật của AT&T

(American Technology & Telegraphs), tập đoàn viễn thông lớn nhất nước Mỹ và từng giữ vị

trí độc quyền trong nhiều thập niên. (15) Nơi tòa nhà Quốc hội Mỹ tọa lạc, ở thủ đô

Washington. (16) Federal Communication Commission - cơ quan chịu trách nhiệm quản lý

và quy định việc thông tin liên lạc trong nước cũng như quốc tế của Mỹ, thông qua các

phương tiện truyền thông như đài phát thanh, truyền hình, vệ tinh và dây cáp mạng. Một

cách chơi chữ, vừa có nghĩa là người lao động, vừa có nghĩa là Đảng Lao động, ý nói vì Đảng

Lao động không làm việc hiệu quả nên người lao động không có việc làm. Showreel là một bộ

phim, trong đó tập hợp nhiều thông tin về quá trình làm việc với những dự án đã được thực

hiện của một cá nhân hay một công ty chuyên sản xuất, gia công các sản phẩm liên quan đến

lĩnh vực phim ảnh, thiết kế, truyền thông đa phương tiện. VCU Adcenter: Một trong những

trường hàng đầu về truyền thông, quảng cáo tại Bắc Mỹ, nằm ở Richmond, Virginia. Leo

Burnett: Một công ty quảng cáo toàn cầu với 96 chi nhánh tại 84 quốc gia và trên 8.000 nhân

viên. Leo Burnett mong muốn trở thành công ty truyền thông tiếp thị tốt nhất trên thế giới.

Crazy sh*t marketing: Phương thức quảng cáo độc đáo, điên rồ, chưa từng được sử dụng.

Ambient: Phương thức marketing sử dụng các phương tiện truyền tải phi truyền thống nhằm

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.