“Mẹ xứ” ồ"m trồng lồ.ng mồ"t cuồ"n gia(y ghi chưA “TORA”. Đa"y la. cai tệ"n ngu
y chíC bồ" lua"t Dồ Thai, Ngũ thư của Moses, ma. trồng tiệ(ng anh đồc
la. “Torah” (kinh Tồrah a(y). Cach phat a"m đa5c biệ"t na.y chồ phệp đaCồ tha.nh
tư. “Taro”. Như nhưAng va(n đệ& gồ(c rệ? cuCa phai thiệ&n Qabalah (kiểu kiểu như
tích Chúa bị đóng đinh câu rút trong Thiên Chúa Giáo ấy), kinh Tồrah mang y
nghíAa đa5c biệ"t bí hiệ<m. NhưAng nha. Qabalah hồc tin ra\ng kinh Torah đồc va.ồ
sang thư baCy trồng giaồ đướ.ng Dồ Thai chíC la. lồai kinh thư đai diệ"n, la. “cai
bồng” đước nhưAng ghi chệp lai bớCi cach nhí.n ngướ.i tra&n trồng hang đồ"ng dưa
trệ"n “Torah” IDẾẦ ngồa.i hang (đọc thêm Thuyết Hang ĐỘng của Platon nha,
thú vị lắm;)), nới Chua xua(t hiệ"n trước caC vuA tru, va. nồ mang trồng mí.nh ta(t caC
nhưAng gí. cha"n thưc nguyệ"n baCn nha(t. “Mẹ xứ” ồ"m Tồra bi cuồ"n va. mồ"t pha&n
a<n dưới canh tay aồ cồ nghíAa nhưAng tri thưc caồ xa khồ hiệ<u đồ vướt khồCi ta&m
hồc thưc “lu.n” cuCa cồn ngướ.i hồa ra lai kha ga&n guAi. Chung ta cồ thệ< mồ" taC nồ
như sư thưc ta"m linh hiệ"n hưAu nhưng chíC la. phiệ"n baCn mồp mệồ cuCa tha&n thồai
va. mớ tướCng.
Cac chướng trước chung ta nồi đệ(n “The Fool” xua(t hiệ"n ớC nhưAng thớ.i
kha[c quyệ(t đinh “nga.n va.ng” va. thuc đa<y chung ta tiệ(n tới. KhồaCng cach
giưAa “The High Priestess” va. “The Empress” chíC la. 1 sới chíC mồCng manh.
Chung ta cồ thệ< dệ? da.ng “trồ&ng ca"y si” bớCi bồng tồ(i lanh lệAồ cuCa la Ần chính thư
hai, kệ< caC nệ(u chung ta cha]ng baồ giớ. mồ đước đệ(n ga(u vay cuCa “The High
Priestess”. Cồn ngướ.i khi muồ(n laồ đa&u va.ồ ta"m linh hồc cac kiệ<u thướ.ng
khồai….aCồ tướCng vệ& nồ hớn la. traCi qua qua trí.nh hồc ta"p rệ.n luyệ"n vồ(n khồ
nhồc nhưng ca&n thiệ(t đệ< tiệ(n bồ". Nhiệ&u ngướ.i bí.nh thướ.ng khồ"ng nghíA đệ(n ta"m
linh na.y nồ thí. hay tha(y cuồ"c sồ(ng bi kich, na5ng nệ&, va"n va"n ma"y ma"y…. qua
khồ kha5n đệ< hồa. đồ&ng. “The High Priestess” hưAu dung nha(t la. khi cồn ngướ.i
du.ng cai thu đồ"ng cuCa na.ng đệ< ca"n ba\ng với cai thai đồ" trưng ra chồ thiệ"n ha
chíC trồC cuCa “the Magician”, nhưng nhiệ&u ngướ.i lai chồ ra\ng ma5t thu đồ"ng mới
thưc sư quyệ?n zuA. Hồ chồ ra\ng sư thu đồ"ng na.y la. mồ"t ca"u traC lớ.i chồ sư đa(u
tranh, mồ"t cach rut lui trồng ệ"m tha(m hay ví. phaCi chiu đưng sư phệ" phan cuCa
ngướ.i đớ.i khi hồa.n tồa.n thệ< hiệ"n baCn tha"n.
Va(n đệ& ớC chồ? đa&u ồc cồn ngướ.i khồ"ng la.m việ"c cai kiệ<u đồ. Nồ đồ.i hồCi đam
mệ" va. sư kệ(t nồ(i với thệ( giới. Nệ(u chung ta khồ"ng thệ< la.m đa. điệ<u trồ(n sau ta(m
ma.n thồ"ng thai cuCa đệ&n thớ., trồ(n tranh khồCi thệ( giới la. vồ" nghíAa. Ầi ma. cư cồ(
sồ(ng thu đồ"ng sệA nhanh chồng tra&m caCm, va. nga.y ca.ng bi ta[c tit trồng vồ.ng
tua&n hồa.n nhat nhệAồ, sớ haAi va. lanh lệAồ.