thể nói đ}y l{ loại hình “truyền miệng” trong thế giới số. Để có được
lượng truyền thông lan truyền lớn, doanh nghiệp cần tập trung vào
người dùng, cải thiện sản phẩm, dịch vụ, lắng nghe ý kiến khách hàng và
quản lý tốt những đầu mối tiếp xúc nhằm gia tăng mức độ hài lòng.
. Landing pages được thiết kế theo dạng Pop-up v{ thường có nội dung
là một mẩu quảng cáo, thông báo về chương trình khuyến mãi hoặc kết
nối tới những trang web khác. Trang landing page dạng này sẽ nhảy vào
web chính khi người sử dụng Internet vừa truy cập vào trang web chính.
. Split testing (kiểm tra phân tách) hay còn gọi là A/B test (phép thử
A/B) để theo dõi v{ đ|nh gi| hiệu quả của các phiên bản trang đích
(landing page) khác nhau trên webiste.
. Impression là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng c|o, đôi khi
chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế. Quảng cáo xuất hiện ở cuối
trang v{ người dùng không kéo xuống tới quảng c|o, nhưng đó vẫn có thể
được tính là một lần xuất hiện.
. GRP (gross rating points) là chỉ số cho biết số lượng người xem mà
một phương tiện truyền thông cụ thể có thể tiếp cận trong một khoảng
thời
gian
nhất
định.
GRP được tính như sau : GRP = Reach x Frequency x 100
Reach: Đối tượng mục tiêu/tổng dân số
Average frequency: tần suất tiếp cận, hoặc số lần quảng cáo được phát
trung bình
. EMEA (Europe, the Middle East and Africa): là từ viết tắt chỉ các khu
vực ch}u Âu, Trung Đông v{ ch}u Phi; APAC (Asia Pacific and Japan): khu