TRÁI CÂY CHỮA BỆNH - MÓN ĂN BÀI THUỐC - Trang 24

Quả: trị bệnh cao huyết áp, u xơ huyết quản, bệnh động mạch vành, suyễn có đờm, ho gà,
tiêu hóa không tốt, chán ăn, đầy bụng, phiền muộn tích tụ trong lòng, ho do phong hàn cảm
mạo.

Vỏ quả: trị các chứng chán ăn, viêm gan cấp tính, đau dạ dày, bệnh sa nang, sưng tinh hoàn,
bệnh trĩ, sa tử cung, viêm khí quản mãn tính, viêm túi mật.

Hạt: trị viêm họng, các bệnh về mắt, bệnh tràng nhạc.

Rễ: trị bệnh sa nang, đau bụng sau khi sinh, khí nghịch do đờm ưng trệ, ho do lạnh, ho gà,
nôn mửa do đau dạ dày, sa tử cung, bệnh tràng nhạc, phong thấp, đau thần kinh.

Lá: trị bệnh ung thư thực quản, bệnh tràng nhạc.

Cách dùng: 20 - 40g đối với loại tươi và 5 - 15g đối với loại khô; giã lấy nước, nhai hay pha
uống thay trà đều được.

LƯU Ý KHI DÙNG

1. Quả tắc có chứa hàm lượng vitamin C rất lớn, có nhiều tác dụng, nên cũng ít kiêng kỵ. Tắc
thường chua, do đó tốt nhất là không nên ăn quả tươi quá nhiều, chỉ nên sử dụng lượng vừa
phải.

2. Ăn tắc trong mùa lạnh có tác dụng đề phòng cảm cúm và các bệnh liên quan.

3. Thích hợp cho những người đang có tâm trạng phiền muộn, chán ăn hay bội thực (ăn no
quá không tiêu) dùng.

4. Những người mắc bệnh tiểu đường không được dùng tắc.

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Vitamin

B3 (mg)
A (μg)
E (mg)

0.3
62
1.58

C (mg)
Carotene(mg)

35
0.4

Năng lượng (Kcal) 55.04

3 chất dinh dưỡng chính Protein

0.9 Chất béo(g) 2

Cacbohydrate(g) 12.3

Khoáng chất

Canxi (mg)
Magne (mg)
Kali (mg)
Natri (mg)

56
0.25
144
3

Magne(mg)
Natri (mg)
Kẽm (mg)
Selen (μg)

20
0.21
20
0.62

Sắt (mg)
Đồng (mg)
Chất xơ (g)

1
0.07
1.4

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.