LƯU Ý KHI DÙNG
1. Những người bị lạnh bụng khi dùng dứa nên nấu canh dể dùng.
2. Dứa tươi trước khi ăn nên ngâm và rửa bằng nước muối.
3. Sau khi ăn nếu thấy đau bụng, tiêu chảy hoặc có cảm giác ngứa lưỡi, tê miệng thì không
nên dùng nữa.
4. Những người bị chàm và có vết lở loét, mụn nhọt nên kiêng dùng.
Hoa: trị đau đầu.
Lõi quả: trị bệnh đường ruột.
Lõi thân: trị đau dạ dày.
Lõi cuống quả: trị sỏi thận.
Cách dùng: 50 - 100g, sắc nước uống.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
Vitamin
A (μg)
B6 (mg)
Carotene(mg)
B5 (mg)
33
0.08
0.08
0.28
B1(mg)
C (mg)
B9(μg)
B3(mg)
0.08
4
11
0.2
B2 (mg)
B7 (μg)
Năng lượng (Kcal)
0.02
51
42
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g)
0.4 Chất béo (g) 0.3 Cacbohydrate (g) 9
Khoáng chất
Canxi (mg)
Kali (mg)
Kẽm (mg)
Đồng (mg)
18
147
0.14
0.07
Sắt(mg)
Natri(mg)
Se (μg)
0.5
0.8
0.24
Phốt pho (mg)
Mg (mg)
Chất xơ (g)
28
8
0.4
THÔNG TIN BỔ SUNG
1. Dùng dứa sau bữa ăn giúp dễ tiêu, làm tan dầu mỡ, hỗ trợ tiêu hóa; enzym trong quả dứa
giúp phân giải protein và bio - glucozit trong dứa có thể làm thuyên giảm bệnh máu đông,
bệnh động mạch vành và bệnh tắc động mạch não; đây cũng là thực phẩm bổ dưỡng đối với
những người bị bệnh tim mạch.