Rễ: trị đau đầu mãn tính, đau khớp, chảy máu cam, di tinh, mộng tinh.
Cách dùng: 50g - 100g rễ tươi, sắc nước uống (nếu dùng rễ khô thì chỉ dùng 1/2 số lượng
trên).
Hoa: trị nghiện thuốc phiện, sốt rét, bệnh huyết trắng, giải hàn nhiệt.
Cách dùng: 15g - 25g hoa khô, sắc nước uống.
Thân, lá: trị sưng do lở loét, cảm sốt do nhiệt, tiểu khó, sưng đau do trật khớp, bong gân,
chứng phù sau khi sinh, viêm ruột cấp tính.
Cách dùng: lấy thân, lá một lượng vừa dùng giã nát, bôi lên vết thương .
LƯU Ý KHI DÙNG
1. Khế dễ làm tổn hại tỳ vị, do dó những người tỳ vị hư hàn, bệnh thận nên hạn chế ăn.
2. Khế có chứa neurotoxin (một độc tố thần kinh) và lượng kali cao, những người dang chạy
thận hoặc bị suy thận không nên ăn.
3. Những người bị bệnh gout nên kiêng dùng.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
Vitamin
A (mg)
B1 (μg)
B3 (mg)
3
0.02
0.7
Carotene (mg)
B2 (mg)
C (mg)
20
0.03
7
Retinol (mg)
Năng lượng (Kcal)
0
35
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g) 0.6 Chất béo (g) 0.2 Cacbohydrate (g) 7.4
Khoáng chất
Canxi (mg)
Natri (mg)
Kẽm (mg)
Đồng (mg)
4
1.4
0.39
0.04
Phốt pho (mg)
Mg (mg)
Selen (μg)
Mn (mg)
18
10
0.83
0.36
Kali (mg)
Sắt (mg)
Chất xơ (g)
128
0.4
1.2
THÔNG TIN BỔ SUNG
Khế có 2 loại: khế ngọt và khế chua:
1. Khế ngọt có vị ngọt, hơi chua, tính hàn, rất tốt cho sức khỏe, có tác dụng thanh nhiệt, sinh
tân dịch, lợi tiểu, bài trừ độc tố. Những người bị nóng trong người, háu nước, ho do nhiệt,