Cách dùng: 15 - 25g, sắc nước hoặc ép uống; cũng có thể giã nhuyễn để bôi ngoài da.
Rễ: trị tê dại do phong thấp, phù thũng, tiểu khó, chấn thương do trật đả, sưng nhọt.
Cách dùng: 20g - 50g, nấu canh hoặc hầm với thịt để dùng.
Dùng ngoài da: có thể giã nhuyễn hoặc sắc với nước để rửa vết thương .
LƯU Ý KHI DÙNG
1. Ăn nhiều nho sẽ gây khó chịu trong người, biểu hiện là bị tiêu chảy.
2. Người bụng yếu, táo bón, tiểu đường không nên ăn nhiều.
3. Ăn nho xong nên súc miệng, dể tránh axit hữu cơ trong nho làm mòn răng.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
A (Mg)
5
Bl(mg)
0.05 B2 (mg)
0.03
B6 (mg)
0.04 C (mg)
4
E (mg)
0.34
Vitamin
B7 (Mg)
B9 (Mg)
B3 (mg)
44
4
0.2
Carotene(mg)
B5 (mg)
0.13
0.1
Năng lượng (Kcal)
4
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g) 0.3 Chất béo (g) 0.4 Cacbohydrate (g) 0.2
Canxi (mg) ll
Sắt (mg)
0.2 Phốt pho (mg)
7
Khoáng chất
Kali (mg)
Kẽm (mg)s
Đồng (mg)
124
0.02
0.1
Natri (mg)
Selen (Mg)
0.5
0.5
Mg (mg)
Chất xơ (g)
6
1.5
THÔNG TIN BỔ SUNG
1. Trong nho chứa nhiều axit tartaric, ăn nho với lượng vừa phải rất tốt cho tỳ và dạ dày.
Đây là loại trái cây lý tưởng dối với những người tiêu hóa kém và bị suy nhược thần
kinh, lao lực quá độ.
2. Resveratrol trong nho có thể ngăn chặn sự phát triển, khuếch tán của tế bào ung thư, đặc
biệt trong rượu vang đỏ có hàm lượng resveratrol rất cao.
3. Sắc tố đỏ trong nho đỏ là loại sắc tố flavone, có tác dụng ngăn ngừa các bệnh tim mạch.