Sau đó, chúng ta có thể nói
It’s nice meeting you.
hay
It’s good to see
you.
(Cả 2 câu này đều có nghĩa là rất vui được làm quen, hay biết bạn).
Nếu bạn đi cùng một người khác, đừng quên giới thiệu họ. Mẫu câu
dùng để giới thiệu
This is + mối quan hệ của họ với bạn + tên người đó.
Có
thể lấy một số ví dụ như sau:
- This is my friend, Linh.
(Đây là bạn của tôi, Linh).
- This is my mother, Mrs. Linh
(Đây là mẹ của tôi, bà ấy là Linh).
- This is my boss, Ms. Linh
(Đây là sếp của tôi, bà Linh.)
- This is my co-worker, Linh Thuy Bui (Đây là đồng nghiệp của tôi,
Bùi Thùy Linh.)
Đến đây, có 2 lưu ý với các bạn như sau:
Một số danh từ chỉ mối quan hệ khác: anh em trai (brother), chị em gái
(
sister
), thầy cô giáo (
teacher
), học sinh (
student
), anh chị em họ (
cousin
),
anh chị em sinh đôi (sibling), cậu chú bác (
uncle
), cô dì mợ (aunt),v.v.
Thứ 2:
Mr (M-R)
là ông, ngài, anh.
Ms (M-S),
cô/bà, là danh hiệu chỉ
một người phụ nữ hoặc có chồng hoặc chưa chồng, Mrs (M-R-S), bà, chỉ
một người phụ nữ đã có chồng,
Miss (M-I-S-S),
cô gái trẻ chưa có chồng
hoặc danh hiệu Hoa Hậu.
Bây giờ, chúng ta sẽ thử làm một cuộc hội thoại với những gì đã học
được nhé!
- Hey how you doing?
- Not two bad. And you?
- Pretty uneventful, just so so. And this is…
- Ah this is my sister, Linh.
- Nice to meet you, Jack. I’m Linh.
- It’s good to know you, too.
Thật đơn giản đúng không nào?
Nhưng không vì thế mà các bạn coi thường nó nhé, hãy luyện tập thật
nhiều để làm chủ ngôn ngữ mình sử dụng một cách thuần thục nhé! Chúc
các bạn học vui!
Xin cảm ơn các bạn!