luôn nhé. Chắc chắn bạn sẽ có cơ hội sử dụng nó rất nhiều trong tương lai
đấy.
Để đi sâu vào nội dung công việc thì bạn có thể dùng các cụm từ
chuyên biệt như sau:
to be in charge of -
(chịu trách nhiệm về cái gì đó).
Sau to be in charge of ta có thệ dùng động từ ở dạng
-ing
hoặc một danh từ
đều được. Ví dụ
I was in charge of the online marketing activities of the
company.
(Tôi chịu trách nhiệm về các hoạt động marketing online cho
công ty). Hoặc bạn có thể mở đầu bằng cụm: My job involved + V-ing.
(Công việc của tôi bao gồm...).
Involve
có nghĩa là bao gồm, ta cũng chia
nó ở thì quá khứ
involved.
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang mục miêu tả về các cảm xúc mà
chúng ta trải nghiệm với công việc đó nhé. Mình sắp sửa đưa ra thật nhiều
tính từ thú vị cho các bạn đây. Vốn từ vựng phong phú và sinh động mà
chúng ta dùng cũng có khả năng gấy ấn tượng cho người phỏng vấn nữa
đấy các bạn ạ.
Chúng ta có tính từ
fulfilling
để chỉ một công việc mang lại niềm vui
và sự thỏa mãn. Hãy cùng thử đặt từ này vào câu nhé.
For me, the job was
extremely fulfilling, I always went to work with a smile on my face.
(Đối
với tôi công việc đó vô cùng mãn nguyện. Tôi luôn luôn đi làm với một nụ
cười trên khuôn mặt).
Một tính từ cũng khá gần nghĩa với từ
fulfilling
này là
rewarding
, (tức
bổ ích), để chỉ một công việc đã giúp cho mình học hỏi được nhiều điều
quý giá, xứng đáng với công sức bỏ ra.
Getting to meet great people is the
most rewarding part of my job.
Từ "rewarding" này khá khó để dịch chính
xác ra tiếng Việt một cách chính xác, có thể tạm dịch: được gặp những
người tuyệt vời là phần bù đắp ý nghĩa nhất cho công việc của tôi.
Còn nếu công việc của bạn khó khăn, hãy nghĩ đến tính từ
challenging.
Tính từ này bắt nguồn từ danh từ
challenge
(thử thách). Có lẽ
các bạn đã nghe thấy từ này ở đâu đó rồi đúng không? Tên các cuộc thi
thường xuất hiện từ này. ví
dụ:
cooking challenge
- (thử thách nấu ăn),
business challenge
(thử
thách kinh doanh). Chỉ cần thêm đuôi -ing sau danh từ này là ta đã có tính