thích cách tiếp cận, minh họa thuật toán nếu có).
Phần nữa là Results (
Present key results and key insights. This is
main body of the talk but don't try to show all results
) (2-6 slides) - Các kết
quả.
Trình bày các kết quả chính và cách nhìn chính. Đây là phần chính để
thuyết trình nhưng không đề cập hết tất cả các kết quả).
Slide sau đó là Summary (Kết luận)
Có thể có từ 0-1 slide về Future work (Nghiên cứu trong tương lai)
Cuối cùng là Back up slides (
Optionally have a few slides ready to
answer expected questions
(0-3 slides) - một số slide dự phòng để trả lời
các câu hỏi dự đoán sẽ có.
Tóm lại chúng ta sẽ có từ 6-8 phần cho một bài nói hoàn chỉnh.
Ở phần thứ hai của bài học này mình sẽ cung cấp một số mẫu câu
giúp bài thuyết trình của bạn trơn tru hơn.
• Để bắt đầu bạn có thể nói:
I'd like to start by...
(Tôi muốn bắt đầu
bằng...).
Ví dụ:
I'd like to start by giving you a short overview of today's
presentation
- Tôi muốn bắt đầu bằng việc giới thiệu cái nhìn ngắn gọn về bài
thuyết trình hôm nay.
• Ý đầu của một phần nào đó, hãy nói
First of all...
(Trước hết...). Ví
dụ:
First of all, we're going to look at the sales figures for the last two years
(Trước hết, chúng ta sẽ cùng nhìn lại số liệu bán hàng của hai năm trước.)
• Ý thứ hai, thứ ba,...
After that..., Moving on to...
(Sau đó, Tiếp tục
với). Ví dụ:
After that, we'll look at how this has affected our share prices
(Sau đó, chúng ta sẽ xem xét điều này đã đang ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
như thế nào.).
Moving on to our share prices
: the next slide shows us. (Tiếp tục với
giá cổ phiếu: slide tiếp theo cho chúng ta thấy...).
• Để quay lại một vấn đề nào đó, ta nói:
Let's go back and look at...
(Hãy cùng quay lại và nhìn vào...). Ví dụ:
Let's go back and look at the first
slide.
(Hãy cùng quay lại và nhìn vào slide thứ