VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 264

Witty hay humorous, có nghĩa là hài hước. Ví dụ: The idea is

that if you can make someone laugh with a witty advert, then they will be
more likely to buy the product.

Memorable, tức là đáng nhớ. Almost all the best adverts are

memorable In some way.

Persuasive, gây thuyết phục. Chẳng hạn: Some ads are

extremely persuasive and we find we buy products that we don't really
need.

Misleading, sai lệch, sai lạc, ví dụ:

Although there are marry

regulations against this, many ads are still misleading.

Word-of-mouth, truyền miệng.

The most effective way of

advertising is probably by word-of-mouth.

Cuối cùng, chúng ta sẽ có một vàí từ vựng khác cũng liên quan đến

quảng cáo:

Regulation, tức lả (điều luật, quy định)
Avertising agency (đại lý quảng cáo)
Target (mục tiêu)

Consumers (khách hàng, những người tiêu thụ)
Brand awareness (nhận biết thương hiệu) là một khái niệm

tiếp thị dùng để đo lường mức độ nhận biết của khách hàng về một thương
hiệu nào đó.

Bài học đến đây là kết thúc. Đây là một số từ vựng không chỉ đủ cho

giao tiếp hằng ngày tới chủ đề Advertising mà nó còn đủ đế các bạn tham
gia các kì thi như TOEIC hay IELTS. Chúc các bạn luôn thành công.

Xin cảm ơn các bạn!

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.