• Witty hay humorous, có nghĩa là hài hước. Ví dụ: The idea is
that if you can make someone laugh with a witty advert, then they will be
more likely to buy the product.
• Memorable, tức là đáng nhớ. Almost all the best adverts are
memorable In some way.
• Persuasive, gây thuyết phục. Chẳng hạn: Some ads are
extremely persuasive and we find we buy products that we don't really
need.
• Misleading, sai lệch, sai lạc, ví dụ:
Although there are marry
regulations against this, many ads are still misleading.
• Word-of-mouth, truyền miệng.
The most effective way of
advertising is probably by word-of-mouth.
Cuối cùng, chúng ta sẽ có một vàí từ vựng khác cũng liên quan đến
quảng cáo:
• Regulation, tức lả (điều luật, quy định)
• Avertising agency (đại lý quảng cáo)
• Target (mục tiêu)
• Consumers (khách hàng, những người tiêu thụ)
• Brand awareness (nhận biết thương hiệu) là một khái niệm
tiếp thị dùng để đo lường mức độ nhận biết của khách hàng về một thương
hiệu nào đó.
Bài học đến đây là kết thúc. Đây là một số từ vựng không chỉ đủ cho
giao tiếp hằng ngày tới chủ đề Advertising mà nó còn đủ đế các bạn tham
gia các kì thi như TOEIC hay IELTS. Chúc các bạn luôn thành công.
Xin cảm ơn các bạn!