7.
08 Các cụm động từ và thành ngữ với run
Cho đến bài học hôm nay chúng ta đã đi qua được kha khá các cụm
động từ và thành ngữ có nguồn gốc từ các động từ cơ bản như look, make,
do, give, get, take.
Hôm nay chúng ta sẽ bổ sung thêm vào bộ sưu tập đó một động từ
nữa, đó là
run
(chạy). Các bạn đã sẵn sàng chưa? Hõy bắt đầu nhé.
Đầu tiên chúng ta hãy đến với
run out of something
, nghĩa là hết cái
gì đó. Out of là ra khỏi.
Mom, we are running out of rice
, nghĩa là Mẹ ơi,
chúng ta đang dần hết gạo rồi. Thay rice bằng tea, gas, ta sẽ có những câu
tương tự:
We are running of tea
- Chúng ta đang gần hết trà,
We are running
out of gas
- Chúng ta đang gần hết ga.
Nhưng khi ta nói
run out of steam
- nghĩa mới mà ta nhận được
không phải là hết mồ hôi hay hết hơi nước, mà là mệt bở hơi tai, quá mệt
mỏi để làm cho xong một cái gì đó.
I have been working hard all day, and I am begining to run out of-
steam -
Tôi đã làm việc cật lực cả ngày rồi, tôi đang gần kiệt sức đây.
Tiếp đến là
run somebody's life
- liên tục chỉ giáo ai đó nên sống
cuộc đời của họ như thế nào một cách rất khó chịu. Ví dụ, bạn rất bực mình
khi hàng
xóm của bạn cứ liên tục thuyết giáo bạn phải sống như thế nào, bạn có
thể nói:
I wish you could stop trying to run my life!
- giá mà anh có thể
dừng việc chỉ bảo cách sống của tôi.
Ngoài run somebody's life và run out of something, mình còn muốn
giới thiệu cho các bạn một phrasal verb nữa, đó là
run across somebody
hoặc
something
Tình cờ bắt gặp ai đó hoặc một vật gì đó. Across là từ bên
này sang bên kia. Chẳng hạn nói:
I ran across Michael Jackson on the way
home
- Trên đường về tôi vô tình bắt gặp Michael Jackson. Còn nếu nói tôi
tình cờ thấy một quyển sách hay thì nói:
I ran across an interesting book.
Ví
dụ bạn đang cầm trên tay một đồng xu rất đẹp thì mẹ bạn hỏi: