2.
02 Số đếm từ 1 đến 20 (Phần 1)
Chắc hẳn khi nghe bài hát 10 little Numbers dễ thương vừa rồi các bạn
cũng có thể đoán ra chủ đề sẽ được nói đến ngày hôm nay phải không?
Đúng rồi, đó chính là
cách đọc số trong tiếng Anh
. Như bất kì ngôn ngữ
nào, tiếng Anh cũng có hai loại số là sổ đếm: 1, 2, 3, 4, 5, 6... và số thứ tự
dùng để xếp hạng: thứ nhất, thứ 2, thứ 3, v.v.
Chẳng hạn để nói có tất cả 5 châu lục trên trái đất, chúng ta sẽ sử dụng
số đếm thông thường, tức là
cardinal numbers. Cardinal
, đánh vần là
C-A-
R-D-I-NA-L
numbers,
có nghĩa là số từ chỉ số lượng. Bài học hôm nay sẽ
riêng về số đếm từ 1-20 các bạn nhé. Nghe có vẻ dễ nhưng thực ra có rất
nhiều tiểu tiết nho nhỏ để phát âm chúng một cách hoàn hảo đây.
Dù con số có lớn đến mấy, chúng ta cũng luôn bắt đầu bằng các số
đếm cơ bản từ 0 đến 10 mà ai cũng biết. Hãy cùng ôn lại nào:
Số
0- Zero- /‘zi:roʊ/
các bạn nhớ xuống giọng ở âm
/roʊ/
thì mới
chính xác nhé. Zero, Zero,...
Số
1- One-
có âm
/w/
ở đầu chứ không phải là oăn đâu nhé.
One, one,
one. One girl
(một cô gái).
Số
2- Two
- không phải là
tờ-u-tu
, giống như tu một cốc nước đâu nhé.
Mà cần xẹt hơi ra. Hai quả táo là
Two apples.
Số
3- Three-
ở đấy là âm i: dài nên các bạn đừng đọc cụt lủn là
/θri/
mà kéo dài ra một chút xíu là
/θri:/.
Số
4- Four
: ở đây chúng ta đọc giọng cao lên một chút và lưu ý âm
/r/
ở cuối cùng nhé.
There are 4 people in my family
(có bốn người trong gia
đình chúng tôi).
Số
5- Five-
có một âm
/v/
rất rất nhẹ ở cuối cùng, đừng bỏ quên âm
này nhé.
Five - five-five. Five books
(năm quyển sách).
Số
6- Six
- nếu mổ xẻ âm thanh vừa rồi chúng ta sẽ thấy có 2 phần.
Một phần là
/sik/
giống như xích lô, và sau đó đấy hơi:
/s/
cùng đọc theo
mình nào:
Six, six, six,....