VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 172

11.

11 Bạn muốn ăn gì cho bữa sáng?

12.

How're you doing? Are you ready for a new lesson?

Các bạn có khỏe

không? Các bạn đã sẵn sàng cho bài học mới chưa?

Nếu rồi, hãy trả lời câu hỏi này nhé

What do you like to eat for breakfast?

Các bạn muốn ăn gì cho bữa

sáng?

Các món ăn sáng quả thực là rất đa dạng và phong phú theo từng

vùng, miền, đất nước, châu lục. Ở đất nước cùa chúng ta, đặc biệt là miền
Bắc nơi mình sinh sống thì các món như: phở, bún, miến, cháo, bánh mỳ,
xôi là phổ biến hơn cả. Vậy thì mình sẽ cung cấp đến các bạn học một số
cách nói các món vừa rồi trong tiếng Anh nhé!

Các đồ ăn có dạng sợi như: phở, bún, miến, mỳ đều được gọi chung là

noodles

. Đi kèm với các món này có thể là: thịt bò (

beef

), trứng (

egg

), vịt

(

duck),

thịt lợn (

pork

), ngan (

goose

), thịt gà (

chicken

). Từ để chỉ các món

thịt nói chung là

meat

, như vậy để nói thịt gà, thịt ngan, thịt vịt, bạn có thể

nói

chiken meat, swan meat, và duck meat.

Riêng từ

beef

đã mang nghĩa là

thịt bò rồi nên không cần thêm từ

meat

sau nó nữa.

Nhưng với các nước phương Tây, nhìn chung họ thường ăn các món

sau trong bữa sáng:

pancake

(bánh kếp),

sunny side-up egg

(trứng ốp),

omelet

(trứng tráng), xúc xích (

sausage

), đậu hạt (

beans

), sa-lát (

salad

),

bánh mỳ (

bread

), bánh mỳ ổ (

toast

), phô-mai (

cheese

), bơ (

butter

),

ham

(thịt nguội),

bacon

(thịt lợn muối xông khói), hoa quả (fruit), các loại rau

(

vegetables

),…v.v.

Chúng ta có một số cụm từ chỉ đơn vị đồ ăn như sau:

A bow of

(1 bát),

a plate of

(1 đĩa),

a spoon of

(1 thìa). Chẳng hạn

như:

a bowl of noodle soup, a plate of sunny side-up egg, a spoon of

cheese,…v.v.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.