11.
11 Bạn muốn ăn gì cho bữa sáng?
12.
How're you doing? Are you ready for a new lesson?
Các bạn có khỏe
không? Các bạn đã sẵn sàng cho bài học mới chưa?
Nếu rồi, hãy trả lời câu hỏi này nhé
What do you like to eat for breakfast?
Các bạn muốn ăn gì cho bữa
sáng?
Các món ăn sáng quả thực là rất đa dạng và phong phú theo từng
vùng, miền, đất nước, châu lục. Ở đất nước cùa chúng ta, đặc biệt là miền
Bắc nơi mình sinh sống thì các món như: phở, bún, miến, cháo, bánh mỳ,
xôi là phổ biến hơn cả. Vậy thì mình sẽ cung cấp đến các bạn học một số
cách nói các món vừa rồi trong tiếng Anh nhé!
Các đồ ăn có dạng sợi như: phở, bún, miến, mỳ đều được gọi chung là
noodles
. Đi kèm với các món này có thể là: thịt bò (
beef
), trứng (
egg
), vịt
(
duck),
thịt lợn (
pork
), ngan (
goose
), thịt gà (
chicken
). Từ để chỉ các món
thịt nói chung là
meat
, như vậy để nói thịt gà, thịt ngan, thịt vịt, bạn có thể
nói
chiken meat, swan meat, và duck meat.
Riêng từ
beef
đã mang nghĩa là
thịt bò rồi nên không cần thêm từ
meat
sau nó nữa.
Nhưng với các nước phương Tây, nhìn chung họ thường ăn các món
sau trong bữa sáng:
pancake
(bánh kếp),
sunny side-up egg
(trứng ốp),
omelet
(trứng tráng), xúc xích (
sausage
), đậu hạt (
beans
), sa-lát (
salad
),
bánh mỳ (
bread
), bánh mỳ ổ (
toast
), phô-mai (
cheese
), bơ (
butter
),
ham
(thịt nguội),
bacon
(thịt lợn muối xông khói), hoa quả (fruit), các loại rau
(
vegetables
),…v.v.
Chúng ta có một số cụm từ chỉ đơn vị đồ ăn như sau:
A bow of
(1 bát),
a plate of
(1 đĩa),
a spoon of
(1 thìa). Chẳng hạn
như:
a bowl of noodle soup, a plate of sunny side-up egg, a spoon of
cheese,…v.v.