(31): 12 tiêu chuẩn bao gồm: 1: Bối cảnh; 2: Chuẩn đầu ra; 3: Chương trình
đào tạo tích hợp; 4: Giới thiệu về kỹ thuật; 5: Các trải nghiệm thiết kế -
triển khai; 6: Không gian làm việc kỹ thuật; 7: Các trải nghiệm học tập tích
hợp; 8: Học tập chủ động; 9: Nâng cao năng lực về kỹ năng của giảng viên;
10: Nâng cao năng lực giảng dạy của giảng viên; 11: Đánh giá học tập; 12:
Kiểm định chương trình. Xin xem thêm trong: Hồ Tấn Nhựt, Đoàn Thị
Minh Trinh (biên dịch), Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ
thuật theo phương pháp tiếp cận CDIO, NXB ĐHQG-HCM, 2009 (Bản
dịch tiếng Việt từ nguyên bản: E.F. Crawley, J. Malmqvist, S. Östlund, D.
Brodeur, Rethinking Engineering Education: The CDIO Approach,
Copyright © 2007 Springer Science+Business Media, LLC. All Rights
Reserved)
(32): ThS. Trần Mai Ước (2011), Áp dụng mô hình CDIO – Bước đi cần
thiết hướng tới đào tạo theo nhu cầu xã hội trong quá trình hội nhập, Hội
thảo hướng nghiệp 2011 “Đào tạo gắn với nhu cầu xã hội”, Trường Đại học
khoa học xã hội & nhân văn Tp.HCM, Báo Giáo Dục Tp. HCM, tr.53.
(34): Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nxb. Chính trị Quốc gia, HN, tr.103.
(35): Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nxb. Chính trị Quốc gia, HN, tr.103.
(36): Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nxb. Chính trị Quốc gia, HN, tr.103.
(37): Đảng Cộng sản Việt Nam (2011): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nxb. Chính trị Quốc gia, HN, tr.191.
(1): Blume, L. Und Fromm, O. (2000): Wissenstransfer zwischen
Universitäten und regionaler Wirtschaft: Eine empirische Untersuchung am
Beispiel der Universität Gesamthochschule Kassel. In Vierteljahrshefte zur
Wirtschaftsforschung 69. Jahrgang, Heft 1/2000, S. 109–123.
(2): OECD (1999): Managing National Innovation Systems. Paris: OECD
1999.
(3): Eurostat (1999): Forschung und Entwiclung: jährliche Statistiken 1990-
1998. Statistisches Amt der Europäische Gemeinschaften, Luxemburg,