– 17 –
7.1.1.11 SCSI Support
Phần chọn lựa cho SCSI ít được những người dùng bình thường quan tâm đến vì không
mấy ai dùng SCSI cho máy con. Tuy nhiên nếu bạn dùng SCSI card (hoặc SCSI built-in
trên bo mạch chủ (motherboard)) hoặc dùng CDR/W qua IDE nhưng chạy ở dạng mô
phỏng SCSI thì phải điều chỉnh các chọn lựa trong mục này. Điều quan trọng cần nhớ,
nếu không dùng tiện dụng initrd, khi chọn lựa SCSI cho một filesystem chạy trên đĩa
SCSI bạn phải biên dịch trực tiếp các tùy chọn cho SCSI vào nhân thay vì dùng dưới
dạng module. Nếu không, nhân sẽ treo trong giai đoạn khởi động vì module hỗ trợ SCSI
chưa được tải lên trong giai đoạn này.
7.1.1.12 Character Devices
Trong mục này có khá nhiều lựa chọn tập trung vào các thiết bị như nối tiếp
và song
, joysticks (để chơi games). Tắt hoặc mở các lựa chọn trong mục
này thường ít tạo ảnh hưởng nghiêm trọng.
7.1.1.13 File Systems
Mục này chứa trọn bộ các chọn lựa liên quan đến hệ thồng file (file system) và các loại
file system
được hỗ trợ trên Linux (bao gồm FAT, FAT32, NTFS, ISO cho CD-ROM....).
Các file system phụ trợ như NTFS, FAT... có thể được biên dịch như một module cho
nhân. Không nên biên dịch các modules cho file system dùng để "mount" trong giai đoạn
khởi động như ext3, jbd mà nên biên dịch thẳng vào nhân (Lý do tương tự như đã đề cập
trong phần "SCSI Support" ở trên). Cách này sẽ làm kích thước nhân lớn hơn nhưng sẽ
an toàn và đơn giản hơn. Chức năng hỗ trợ
initrd
có thể dùng để tải các modules cần
thiết trong quá trình khởi động nhân Linux nhưng phải nhớ bật chức năng này lên trong
phần thiết bị dạng block
. Đây là vấn đề tùy chọn của từng cá nhân.
7.1.2 Thành phần cấu hình nhân Linux cho loạt nhân 2.6.x
7.1.2.1 Code Maturity Level Options
Phần này tương tự như đã đề cập ở trên cho nhân 2.4.x.
7.1.2.2 General Setup
Phần này tương tự như đã đề cập ở trên cho nhân 2.4.x.
serial
parellel
mouse
block devices