Bài hát Ngồi hát ca bềnh bồng, nhạc sĩ Quốc Bảo.
TVC (TV commercial): quảng cáo trên truyền hình.
(1) Đơn vị đo diện tích ruộng vườn, bằng 1000 mét vuông, tức 1/10 mẫu.
(2) Bước.
(3) Đống lớn chất bằng những bó lúa.
(4) Dần lân: dài dòng.
(1) Nói luôn miệng, không đâu vào đâu.
(1) Đông, nhiều.
(1) Đồ dùng để lót quai nồi cho đỡ nóng.
(1) Anh.
(1) Theo tập tục trước đây gia đình đủ ăn đủ mặc ở quê thường sắm cho
mỗi đứa con ba bộ đồ mới thay đổi trong ba ngày Tết.
(1) Nói thiệt tình.
(*) Helen Keller (1880 - 1968): tác giả và diễn giả nổi tiếng người Mỹ, bị
mù và điếc từ năm 2 tuổi.
1\. Người Tây dương, tức là người phương Tây
2\. Người Đông dương, tức là người Nhật Bản
Công ty Đông và Tây Ấn Độ: ở đây tác giả muốn nói về công ty Đông và
Tây ấn độ của Hà Lan (xin chớ nhầm với công ty Ấn Độ của Anh). Công ty
Đông Ấn của Hà Lan, tên tiếng Anh Dutch East India Company (tên đầy đủ
là Dutch United East India Com), tiếng Hà Lan Vereenig de Ootindische
Compagnie, viết tắt VOC. lập 1602, giải tán 1799, là công ty tư nhân lớn
nhất thế giới đương thời, có tính chất một nhà nước. Công ty có quân đội
riêng gồm 10 nghìn lính đánh thuê, đội thương thuyền vũ trang 150 tàu, đội
chiến thuyền 40 tàu, có cả nhà máy đóng tàu; cổ tức của công ty cao tới
40%. Công ty này năm 1624 phát hiện và lập thương cảng tại Mỹ, đặt tên là
New York. Công ty Tây Ấn của Hà Lan (Dutch West India Com, thành lập
năm 1621, là một chi nhánh của công ty Đông Ấn) là công ty tư nhân mạnh
nhất, hiệu quả nhất thế giới xưa nay (hơn cả Microsoft, IBM, GM thời nay),
lợi nhuận cao tới 200 - 300% (ngày nay công ty có lợi nhuận cao nhất là 20
- 30%)