520
Chương 13: Bảo mật
xuất hiện sau bất kỳ lệnh
using
mức trên nào nhưng trước bất kỳ khai báo kiểu hay không
gian tên nào.
Ví dụ dưới đây minh họa một yêu cầu quyền tùy chọn cho tập quyền
Internet
. Đây là tập
quyền được định nghĩa bởi chính sách bảo mật mặc định. Khi bộ thực thi nạp
OptionalRequestExample
, nó sẽ không cấp cho assembly này bất cứ quyền nào không nằm
trong tập quyền
Internet
(tham khảo tài liệu .NET Framework SDK để biết thêm chi tiết về
các quyền trong tập quyền
Internet
).
using System.Security.Permissions;
[assembly:PermissionSet(SecurityAction.RequestOptional, Name = "Internet")]
public class OptionalRequestExample {
public static void Main() {
// Làm gì đó...
}
}
Trái với
OptionalRequestExample
, ví dụ dưới đây sử dụng một yêu cầu loại trừ để loại bỏ
quyền
System.Security.Permissions.FileIOPermission
(mô tả quyền truy xuất ghi đối với ổ
đĩa C):
using System.Security.Permissions;
[assembly:FileIOPermission(SecurityAction.RequestRefuse, Write = @"C:\")]
public class RefuseRequestExample {
public static void Main() {
// Làm gì đó...
}
}
6.
6.
Xem các yêu c u quy n đ
c t o b i m t assembly
ầ
ề ượ ạ ở ộ
Xem các yêu c u quy n đ
c t o b i m t assembly
ầ
ề ượ ạ ở ộ
Bạn cần xem các các loại trừ và các yêu cầu quyền khai báo được tạo bên trong
một assembly để có thể cấu hình chính sách bảo mật một cách phù hợp, hoặc