522
Chương 13: Bảo mật
Microsoft (R) .NET Framework Permission Request Viewer.
Version 1.1.4322.510
Copyright (C) Microsoft Corporation 1998-2002. All rights reserved.
minimal permission set:
<PermissionSet class="System.Security.PermissionSet" version="1">
<IPermission class="System.Net.SocketPermission, System,
Version=1.0.5000.0, Culture=neutral, PublicKeyToken=b77a5c561934e089"
version="1" Unrestricted="true"/>
</PermissionSet>
optional permission set:
<PermissionSet class="System.Security.PermissionSet" version="1">
<IPermission class="System.Security.Permissions.SecurityPermission,
mscorlib, Version=1.0.5000.0, Culture=neutral,
PublicKeyToken=b77a5c561934e089" version="1" Unrestricted="true"/>
</PermissionSet>
refused permission set:
<PermissionSet class="System.Security.PermissionSet" version="1">
<IPermission class="System.Security.Permissions.SecurityPermission,
mscorlib, Version=1.0.5000.0, Culture=neutral,
PublicKeyToken=b77a5c561934e089" version="1" Unrestricted="true"/>
</PermissionSet>
Bằng cách chỉ định đối số
/decl
khi chạy tiện ích Permview.exe, bạn có thể xem
tất cả các lệnh bảo mật khai báo (declarative security statement) nằm trong một
assembly. Việc này cho thấy rõ những gì assembly thực hiện bên trong và cho
phép bạn cấu hình chính sách bảo mật một cách phù hợp. Tuy nhiên,
Permview.exe không hiển thị các thao tác bảo mật bắt buộc (imperative security
operation) nằm trong một assembly. Hiện không có cách nào để trích và tổng kết
các thao tác bảo mật bắt buộc được thực thi bên trong một assembly.
7.
7.
Xác đ nh mã l nh có quy n nào đó lúc th c thi hay không
ị
ệ
ề
ự
Xác đ nh mã l nh có quy n nào đó lúc th c thi hay không
ị
ệ
ề
ự
Bạn cần xác định assembly của bạn có một quyền cụ thể nào đó lúc thực thi hay
không.