660
Chương 17: Sự hòa hợp với môi trường Windows
trường này đều trả về đối tượng
RegistryKey
mô tả khóa mức-cơ-sở. Bảng 17.3 trình bày các
khóa mức-cơ-sở ứng với các trường này.
Bảng 17.3 Các trường tĩnh của lớp Registry
Trường
Ứng với
ClassesRoot
HKEY_CLASSES_ROOT
CurrentConfig
HKEY_CURRENT_CONFIG
CurrentUser
HKEY_CURRENT_USER
DynData
HKEY_DYN_DATA
LocalMachine
HKEY_LOCAL_MACHINE
PerformanceData
HKEY_PERFORMANCE_DATA
Users
HKEY_USERS
Phương thức tĩnh
RegistryKey.OpenRemoteBaseKey
cho phép bạn mở một khóa
mức-cơ-sở trên một máy ở xa (xem chi tiết trong tài liệu .NET Framework SDK).
Một khi đã có đối tượng
RegistryKey
mô tả khóa mức-cơ-sở, bạn phải duyệt qua cây phân cấp
để đến khóa cần tìm. Để hỗ trợ việc duyệt cây, lớp
RegistryKey
cung cấp các thành viên dưới
đây:
•
Thuộc tính
SubKeyCount
—Trả về số khóa con.
•
Phương thức
GetSubKeyNames
—Trả về một mảng kiểu chuỗi chứa tên của tất cả các
khóa con.
•
Phương thức
OpenSubKey
—Trả về tham chiếu đến một khóa con. Phương thức này có
hai phiên bản nạp chồng: phương thức thứ nhất mở khóa trong chế độ chỉ-đọc; phương
thức thứ hai nhận một đối số kiểu
bool
, nếu là
true
thì cho phép ghi.
Một khi đã có đối tượng
RegistryKey
mô tả khóa cần tìm, bạn có thể tạo, đọc, cập nhật, hoặc
xóa các khóa con và các giá trị bằng các phương thức trong bảng 17.4. Các phương thức sửa
đổi nội dung của khóa đòi hỏi bạn phải có đối tượng
RegistryKey
cho phép ghi.
Bảng 17.4 Các phương thức của RegistryKey dùng để tạo, đọc, cập nhật, và xóa các khóa và các
giá trị Registry
Phương thức
Mô tả
CreateSubKey
Tạo một khóa mới với tên được chỉ định và trả về đối tượng
RegistryKey
cho phép ghi. Nếu khóa đã tồn tại, phương thức này
sẽ trả về một tham chiếu cho phép ghi đến khóa đã tồn tại.
DeleteSubKey
Xóa khóa với tên được chỉ định, khóa này phải không có khóa
con (nhưng có thể có giá trị); nếu không, ngoại lệ
System.InvalidOperationException
sẽ bị ném.
DeleteSubKeyTree
Xóa khóa với tên được chỉ định cùng với tất cả các khóa con của
nó.