661
Chương 17: Sự hòa hợp với môi trường Windows
DeleteValue
Xóa một giá trị với tên được chỉ định khỏi khóa hiện tại.
GetValue
Trả về giá trị với tên được chỉ định từ khóa hiện tại. Giá trị trả về
là một đối tượng, bạn phải ép nó về kiểu thích hợp. Dạng đơn
giản nhất của
GetValue
trả về
null
nếu giá trị không tồn tại.
Ngoài ra còn có một phiên bản nạp chồng cho phép chỉ định giá
trị trả về mặc định (thay cho
null
) nếu giá trị không tồn tại.
GetValueNames
Trả về mảng kiểu chuỗi chứa tên của tất cả các giá trị trong khóa
hiện tại.
SetValue
Tạo (hoặc cập nhật) giá trị với tên được chỉ định. Bạn không thể
chỉ định kiểu dữ liệu Registry dùng để lưu trữ dữ liệu;
SetValue
sẽ tự động chọn kiểu dựa trên kiểu dữ liệu được lưu trữ.
Lớp
RegistryKey
có hiện thực giao diện
IDisposable
; bạn nên gọi phương thức
IDisposable.Dispose
để giải phóng các tài nguyên của hệ điều hành khi đã hoàn tất với đối
tượng
RegistryKey
.
Lớp
RegistryExample
trong ví dụ sau nhận một đối số dòng lệnh và duyệt đệ quy cây có gốc
là
CurrentUser
để tìm các khóa có tên trùng với đối số dòng lệnh. Khi tìm được một khóa,
RegistryExample
sẽ hiển thị tất cả các giá trị kiểu chuỗi nằm trong khóa này. Lớp
RegistryExample
cũng giữ một biến đếm trong khóa HKEY_CURRENT_USER\
RegistryExample.
using System;
using Microsoft.Win32;
public class RegistryExample {
public static void Main(String[] args) {
if (args.Length > 0) {
// Mở khóa cơ sở CurrentUser.
using(RegistryKey root = Registry.CurrentUser) {
// Cập nhật biến đếm.
UpdateUsageCounter(root);
// Duyệt đệ quy để tìm khóa với tên cho trước.
SearchSubKeys(root, args[0]);
}
}