(Student: Yes, my parents gave me permission for the absence.)
Nếu thi thoảng có quên điều gì đó, bạn có thể dùng Google để
tra cứu nhanh chóng.
Ví dụ như muốn tra xem các câu điều kiện loại 1, 2, 3 dùng thế
nào thì bạn có thể tra ngay, The First/Second/Third Conditional hoặc
là Conditional type 1, 2, 3.
Hay như bạn quên cách sử dụng giới từ cho permission thì dùng
luôn Google search từ “permission” để tìm ví dụ và học cách sử dụng
từ trong ngữ cảnh luôn. Nhờ làm vậy mà tôi tra được một số câu như:
“… require a student to obtain the permission of the department
prior to…”
“… you are seeking permission to reproduce copyright material…”
“… user has permission to add content…”
“… reproduced with permission of the copyright owner…”
“… permission for another publisher to print…”
Từ những ví dụ trên bạn sẽ học được những cách khác để sử dụng
từ permission và viết lại hai câu ví dụ Teacher và Student ở trên:
Teacher: You must get permission from/of your parents to be
absent from the School Year End Ceremony.
Student: Yes, my parents gave permission for me to be absent.
Như vậy với những công cụ trên thì bạn hoàn toàn có thể tự mình
kiểm tra xem viết thế nào cho đúng.
LÀM THẾ NÀO ĐỂ VIẾT HAY?