(43) Ấp Thang Mộc: quê nhà của vua.
(44)Thái Tổ: Gia Dụ Hoàng Đế, tức Nguyễn Hoàng.
(45) Tiềm để: Phủ đệ của thái tử ở lúc chưa lên làm vua.
(46) Nguyên chữ "Hiệt" này ở sách Đại học viết không có chữ thủy bên,
đây có chữ thủy bên là chữ Khiết, nhưng đọc là Hiệt.
(47) Chính Trị: niên hiệu của Lê Anh Tôn (1558-1571).
(48) Nguồn phát phúc: là Phạm Đăng Hưng phát phúc sinh ra Thánh Từ
hoàng thái hậu.
(49) Trữ nhị: người chuẩn bị nối ngức là thái tử.
(50) Hoắc phiêu kỵ là Hoắc Khứ Bệnh người đời Hán, có nhiều chiến công,
Vũ đế nhà Hán cho làm Phiêu kỵ tướng quân, Vũ đế dạy lấy binh pháp Tôn
Ngô, Khứ Bệnh nói rằng: chỉ cần phương lược, không phải học binh pháp
đời cổ.
(51) tức thành Quy Nhơn, nguyên là thành Đồ Bàn của Chiêm.
(52) Quan coi việc làm ruộng.
(53) Tức chúa Nguyễn Phúc Thuần.
(54) Tức vua Gia Long.
(55) Điền tuấn: chức quan trông coi việc làm ruộng.
(56) sáu nghề: Lễ, nhạc, xạ, ngự, thư, số.
(57) Lễ an táng.
(58) Vợ Gia Long