(102) Nói ví như các ngôi sao chầu cả vào sao Bắc cực, như là các nước
chư hầu chầu về thiên tử.
(103) Kim nhân: hình người đúc bằng vàng. Triều đại nhà Minh bên Trung
Quốc, bắt nhà Lê nước Nam ta mỗi khi tiến cống phải đúc hình người bằng
vàng để cống.
(104) Vĩnh Đô: thuộc về Nghệ
(105) có lẽ là Kỷ Sửu.
(106) Long Khánh: niên hiệu của Minh Mạc Tông (1567-1572).
(107) Vạn Lịch: niên hiệu của Minh Thần Tông (1573-1619).
(108) Thuế man: dân man chịu nộp thuế.
(109) Chính Thống: niên hiệu của Minh An Tông (1436-1449).
(110) Gia Tĩnh: niên hiệu của Minh Thế Tông (1522-1566).
(111)Vạn Lịch: niên hiệu của Minh Thần Tông (1573-1619).
(112) Càn Long: niên hiệu của Thanh Cao Tông (1736-1795).
(113) chưa rõ nghĩa gì.
(114) Vĩnh Lạc: niên hiệu của Minh Thành Tổ (1403-1424).
(115) Ung Chính: niên hiệu của Thanh Thế Tông (1723-1735).
(116) Nghĩa Hy: niên hiệu của Tấn An đế (405-418).
(117) Nguyên Gia: niên hiệu của Nam triều Tống Văn đế (424-433).
(118) Trinh Quán: niên hiệu của Đường Thái Tông (627-649).