ĐẠI VIỆT SỬ KÝ TOÀN THƯ - Trang 1073

2340Minh Nghĩa : tên huyện, sau là huyện Tùng Thiện, tỉnh Sơn Tây, nay
thuộc tỉnh Hà Tây.
2341Gia Phúc : tên huyện, sau là huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.
2342Huyện Đông Ngàn : bấy giờ tương đương với phần đất huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh và huyện Kim Anh, tỉnh Vĩnh Phúc bây giờ.
2343Thiên Mỗ : nay là làng Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, ngoại thành Hà Nội.
2344Yên Quyết Thượng : tục gọi là làng Cót, gần Cầu Giấy, Hà Nội.
2345Nghi Thiên thánh tiết : ngày sinh của Quang Thiệu Đế.
2346Sơn Minh : tên huyện, gồm huyện Ứng Hoà và một phần huyện Mỹ
Đức thuộc tỉnh Hưng Yên cũ, nay thuộc tỉnh Hải Hưng.
2347Hoài An : nay là huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây.
2348Thanh Đàm : nay là huyện Thanh Trì, ngoại thành Hà Nội. Thượng
Phúc : nay là huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
2349Phú Nguyên : nay là huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây.
2350 Bản dịch cũ chép là Khánh.
2351 CMCB25 chép là châu Lang Chánh.
2352Đức Tông : là tên hiệu truy phong cho Kiến Vương Lê Tân. Minh
Tông : là tên hiệu truy phong cho Cẩm Giang Vương Lê Sùng.
2353Sử ký : "Thôi cốc Cao Đế tựu thiên hạ", nghĩa là đẩy bánh xe cho Cao
Đế được thiên hạ, ý nói là giúp sức cho Cao Đế được ngôi vua.
2354Thuần âm : chỉ tháng 10, thuộc quẻ Khôn, quẻ này toàn hào âm.
2355Châu Văn Uyên : nay là huyện Văn Uyên, tỉnh Lạng Sơn.
2356Huyện Tam Nông : nay thuộc huyện Tam Thanh, tỉnh Vĩnh Phú.
2357Huyện Yên Lão : sau thuộc tĩnh Kiến An, nay thuộc thành phố Hải
Phòng.
2358Phủ Thái Bình : bấy giờ tương đương với phần đông bắc tỉnh Thái
Bình ngày nay, gồm huyện Quỳnh Phụ, huyện Thuỵ Anh cũ (nay thuộc
huyện Thái Thuỵ) và huyện Đông Quan cũ (nay thuộc huyện Đông Hưng).
2359 CMCB 26 chép là ở phường Đông Hà.
2360Cửu tích : chỉ chín thứ vua ban: 1- Xe ngựa, 2- Y phục, 3- Đồ nhạc, 4-
Cửa sơn son, 5- Nạp bệ, 6- Hổ bôn, 7- Cung tên, 8- Phủ việt, 9- Rượu cự
xưởng (rượu quý).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.