2467Giáp Sơn : sau là huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.
2468 Tức Vũ Văn Mật.
2469Phủ Phú Bình : gồm phần lớn tỉnh Thái Nguyên cũ (nay thuộc tỉnh
Bắc Thái) và huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phú bây giờ. Huyện Văn Lan :
tương đương với các huyện Bằng Mạc và Điềm He, tỉnh Lạng Sơn ngày
nay.
2470Núi Lãm Sơn : ở xã Nam Sơn, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
2471Gia Phúc : tên huyện, sau là huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương cũ, nay là
tỉnh Hải Hưng.
2472Sách Thuỷ Đả : sách ở miền thượng du Thanh Hoá, có lẽ ở khoảng
huyện Ngọc Lặc ngày nay.
2473Mười châu : tức là 10 châu của phủ An Tây, miền thượng du sông Đà.
Theo CMCB 28, 16 thì 10 châu ấy là: Chiêu Tân, Quỳnh Nhai, Lai Châu,
Tung Lăng, Hoàng Nham, Hợp Phi, Lê Tuyền, Khiêm Châu, Tuy Phụ,
Luân Châu.
2474Lộ Sơn Nam : là một vùng rộng gồm các tỉnh Nam Hà, Ninh Bình và
tỉnh Thái Bình ngày nay.
2475Thế tử : chỉ con trưởng của Trịnh Kiểm, tức Trịnh Cối.
2476Thượng Phúc : tên huyện, nay là huyện Thường Tín. Sơn Minh : tên
huyện, nay là huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây.
2477Quảng Bình : tên huyện, nay là vùng tây bắc huyện Thạch Thành,
Thanh Hoá.
2478Chương Đức : tên huyện, sau là huyện Chương Mỹ, nay thuộc tỉnh Hà
Tây.
2479Phủ Trường Yên : gồm các huyện Gia Viễn, Yên Mô, Yên Khang (nay
là Yên Khánh), thuộc tỉnh Ninh Bình. Phủ lỵ Trường Yên ở thị xã Ninh
Bình ngày nay.
2480Hoài An : tên huyện gồm vùng đất phía nam huyện Ứng Hoà và một
phần huyện Mỹ Đức ngày sau. Sơn Minh : tên huyện, gồm phần lớn huyện
Ứng Hoà ngày sau.
2481Phủ Thiện Quang : gồm các huyện Phụng Hoá (sau là huyện Nho
Quan), Yên Hoà (nay là vùng Xích Thổ) của tỉnh Ninh Bình, huyện Lạc