2501Cửa Du Xuyên : là cửa Bạng bây giờ, ở xã Du Xuyên, huyện Ngọc
Sơn, nay là huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.
2502Cửa Ngọc Giáp : sau là cửa Hãn, nay là cửa Chép, ở tỉnh Thanh Hoá.
2503 CMCB 28, 25 ghi tên của viên tướng nay là Lập Bạo.
2504Đôn Nhượng : là con út của Đăng Doanh.
2505Bút Cương : theo Cương mục, chú là tên xã, thuộc huyện Vĩnh Phúc
(tức huyện Vĩnh Lộc; tỉnh Thanh Hoá) (CMCB28, 29). Bản dịch cũ cho là
xã Bút Sơn, huyện Hoằng Hoá ngày nay.
2506Vũ Sư Thước : người huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
2507Vĩnh Ninh : tên huyện, sau là huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá.
2508Trịnh Mô : người xã Nông Sơn, huyện Nam Đường (sau là Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An), trước họ Nguyễn, tên là Cảnh Hoan. Sau được chúa Trịnh
ban cho họ Trịnh, đổi tên là Mô.
2509Nguyễn Đình : người xã Hoàng Xá, huyện Từ Liêm (nay thuộc ngoại
thành Hà Nội).
2510Ưng Quan : Cương mục chú làở tổng Cổ Lũng, huyện Cẩm Thuỷ. Ưng
Quan là cửa quan trên sông Mã, ở khoảng mường Ông, tổng Thiết Ông sau
này.
2511Bổng Luật : có sách chép là Bổng Tân, tức bến Bổng, ở phía thượng
lưu Bái Thượng, trên sông Chu. Sông Lam nói ở đây là đoạn sông Chu
chảy qua huyện Thuỵ Nguyên, phủ Thiệu Hoá (nay là huyện Thiệu Hoá,
tỉnh Thanh Hoá).
2512Ái Hoan : trước là tên hai châu. Chỉ vùng đất Thanh Hoá sau này.
2513Cương mục chép là "phên nứa" (CMCB28, 26).
2514Bảo Lạc, Long Sùng : là tên 2 xã thuộc huyện Thuỵ Nguyên, phủ
Thiệu Hoá. Sông Bảo Lạc, Long Sùng tức là đoạn sông Chu chảy qua hai
xã đó.
2515 Nguyên văn (bản Chính Hoà) mất tờ 32, chúng tôi dịch theo bản A3
(Thư viện Viện Nghiên cứu Hán Nôm) để bổ sung vào.
2516An Liệt : tên xã, Sông An Liệt tức đoạn sông chảy qua xã An Liệt,
huyện Vĩnh Phúc (nay là huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá).
2517Kim Tử : tên xã, cũng thuộc huyện Vĩnh Phúc.