ĐẠI VIỆT SỬ KÝ TOÀN THƯ - Trang 1153

2551Sông Đồng Cổ : khúc sông mã chảy qua địa phận xã Đan Nê, huyện
Yên Định. Vì xã này có núi Đồng Cổ, trên núi có đền Đồng Cổ, nên gọi
như vậy.
2552 Chỉ miền thuộc phạm vi của nhà Mạc, đối với Giang tây là miền
thuộc phạm vi của vua Lê chúa Trịnh.
2553Cương mục chú là các huyện Hậu Lộc, Nga Sơn, Yên Định
(CMCB24).
2554Luỹ Khoái Lạc : ở xã Khoái Lạc, huyện Yên Định, Thanh Hoá.
2555Giang Biểu : tên xã, thuộc huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá.
2556Núi Phụng Công : tức dãy núi ở xã Phụng Công, huyện Vĩnh Lộc,
Thanh Hoá.
2557Châu Thu, Châu Vật : CMCB24 chép là châu Thu Vật, vùng đất tương
đương với huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
2558Thái Đường : tên xã, thuộc huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá.
2559Kim Âu : tên xã, ở tả ngạn sông Lèn, huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá.
2560Mục Sơn : tên núi ở xã Bình Hoà, huyện Tống Sơn, nay là huyện Hà
Trung, Thanh Hoá.
2561 Nguyễn Văn Giai: người Phù Lưu, huyện Thiên Lộc, sau là huyện
Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Phùng Khắc Khoan cũng đỗ tiến sĩ ở khoa này. Bắt
đầu từ khoa này, có lệ 3 năm một lần thi, nhưng chưa có thi Đình.
2562Mạc Đôn Nhượng : Là con út của Mạc Đăng Dung.
2563Núi Đường Nang : theo CMCB24 thì núi nàyở thôn Nang, xã Hưng
Lễ, huyện Quảng Xương, Thanh Hoá.
2564Trịnh Đỗ : là con Trịnh Kiểm.
2565 Nguyên văn: "Thời phương chửng hoán, nghĩa hiệu tòng khôn". Hoán
và Khôn là hai quẻ của Kinh Dịch , đại ý nói: Hiện nay, đương lúc ly tán
gian nguy như điềm quẻ Hoán , phải làm theo phương sách mềm dẻo, hoà
thuận của quẻ Khôn .
2566Yên Mô, Yên Khang : tên hai huyện, đều thuộc tỉnh Ninh Bình.
2567Phủ Thiên Quan : sau là huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
2568 Nguyên văn mất bốn chữ " Tiết chế Trịnh Tùng".
2569Thạch Thất : tên huyện, thuộc tỉnh Sơn Tây cũ, nay là tỉnh Hà Tây.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.