2590Thanh Xuyên : tên huyện, tương đương với hai huyện Thanh Sơn,
Thanh Thuỷ thuộc tỉnh Vĩnh Phú.
2591Ma Nghĩa : tên huyện, sau là huyện Tùng Thiện, tỉnh Sơn Tây cũ, nay
là Hà Tây.
2592Phúc Lộc : sau là huyện Phúc Thọ.
2593Tân Phong : sau là huyện Tiên Phong, nay thuộc huyện Quảng Oai.
Các huyện Yên Sơn (sau là Quốc Oai), Thạch Thất, Phúc Lộc, Tân Phong
đều thuộc tỉnh Sơn Tây cũ, nay là Hà Tây.
2594Tốt Lâm : chưa rõ ở đâu.
2595 Bốn trấn là Sơn Nam, Kinh Bắc, Hải Dương và Sơn Tây.
2596 Bốn vệ là Hưng quốc, Chiêu vũ, Cẩm y và Kim ngô.
2597 Năm phủ là Trung quân, Đông quân, Tây quân, Nam quân, Bắc quân.
2598Hiệp Thượng, Hiệp Hạ : tên hai xã thuộc huyện Quốc Oai.
2599 CMCB 24, 24: chép là Khuông quận công.
2600Phấn Thượng : sau là xã Tảo Thượng, nay là xã Ngọc Tảo, huyện
Tùng Thiện, tỉnh Hà Tây.
2601 Khoảng từ 6 giờ đến 12 giờ sáng.
2602 Khoảng từ 16 giờ đến 18 giờ.
2603Sông Cù : đoạn sông Hát chảy qua xã Cù Sơn.
2604Sông Ninh Giang : khúc sông Đáy chảy qua xã Ninh Sơn, gần chùa
Trầm.
2605Chùa Thiên Xuân : ở xã Thanh Xuân, huyện Thanh Oai (CMCB 24,
28).
2606Cầu Nhân Mục : tức Công Mọc, ở phía tây Hà Nội.
2607Thổ Khối : tên xã, thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội.
2608Xạ Đôi : nghĩa là Gò Bắn, ở khu Giảng Võ, Hà Nội.
2609Cửa Cầu Gỗ : ở khoảng phố Cầu Gỗ, quận Hoàn Kiếm (Hà Nội) ngày
nay.
2610Hồng Mai : sau đổi là phường Bạch Mai. Nay là phố Bạch Mai, Hà
Nội.
2611Súng lớn Bách Tử : có lẽ là loại máy bắn đạn ria.
2612Sông Do Lễ : khúc sông Đáy chảy qua xứ Do Lễ, huyện Chương Đức.