2613Ngô Trí Tri : là con Ngô Trí Hoà, hai cha con đỗ cùng khoa.
2614 Bản dịch cũ không có đoạn này.
2615 Theo Cương mục thì người con này tên là Bùi Văn Nguyên
(CMCB24, 30).
2616Bái và Đính : là tên hai xã thuộc huyện Gia Viễn.
2617Bến đò Đàm Giang : tên cũ là đò Đàm Gia, ở xã Điểm Xá, huyện Gia
Viễn.
2618Sông Thiên Phái : khúc sông Đáy làm ranh giới hai huyện Ý Yên và
Phong Doanh thuộc tỉnh Nam Định cũ, chảy ra cửa Liêu.
2619Sông Hoàng Xá : thuộc huyện Gia Viễn, giáp huyện Kim Bảng.
2620Kiềm Cổ : tức là Kẽm Trống, trên sông Yên Quyết, một khúc của sông
Đáy ở xã Nam Kinh, huyện Thanh Liêm.
2621 Bến đò Đoan Vĩ : ở xã Đoan Vĩ, huyện Thanh Liêm, nay thuộc tỉnh
Nam Hà.
2622 Huyện Đại Yên : sau là huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định cũ, nay
thuộc tỉnh Nam Hà.
2623 Cầu Lấp : nguyên văn là Tắc Kiều.
2624 Bãi Tinh Thần : sau là xã Tinh Thần, huyện Thanh Oai, ngày nay
thuộc tỉnh Hà Tây.
2625 Bến Sa Thảo : nguyên văn là "Sa Thảo tân", có chỗ lại chép là "Thảo
tân", có thể hiểu là Bến Cỏ, có thể là vùng ga Hàng Cỏ, Hà Nội ngày nay.
2626 Thuận An : nay thuộc tỉnh Bắc Ninh. Tam Đới : gồm tỉnh Vĩnh Yên
cũ và huyện Phù Ninh, sau thuộc tỉnh Phú Thọ. Thượng Hồng : phần tây
bắc tỉnh Hải Dương.
2627 Phù Dung : sau là huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên cũ, nay thuộc huyện
Phù Tiên, tỉnh Hải Hưng.
2628 Phủ Hạ Hồng : gồm các huyện Tứ Ký và Vĩnh Lại; phủ Nam Sách :
gồm các huyện Thanh Lâm (sau là Nam Sách), Chí Linh, Tiên Minh (sau là
Tiên Lãng); phủ Kinh Môn : gồm các huyện Giáp Sơn và Đông Triều.
2629 Đỗ Uông : người Đoàn Lâm, huyện Gia Lộc, đỗ bảng nhãn khoa Bính
Thìn (1556) đời Mạc.
2630 Đồng Hàng : người Triều Dương, huyện Chí Linh, đỗ hoàng giáp,