niên hiệu là Thuận Đức (1638 - 1677).
2772 Nay thuộc huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình.
2773 Vùng Nam Hà ở đây là chỉ các huyện phía Nam sông Lam của Nghệ
An.
2774Tiềm để : nơi của vua hay chúa ở khi chưa nối ngôi.
2775Châu Trấn Yên : Cương mục, q.33 chép là châu Tiểu Trấn Yên, nhà
Thanh, sau đổi là phủ Trấn Yên, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
2776 Tức Trịnh Tùng.
2777 Tức Trịnh Kiểm.
2778 Tức Trịnh Tạc.
2779 Tức Trịnh Tráng.
2780Bình lệ : Phép khai theo lối quân bình; khai một lần, sau dù có sinh
thêm ra, hay chết bớt đi cũng không kể. Trái với phép khai lệ là khai từng
năm một.
2781 Bản dịch cũ: Trịnh Điềm và chú theo Cương mục là con cháu Đặng
Huấn.
2782 Tức đánh chúa Nguyễn ở vùng phía Nam sông Lam, Nghệ An.
2783 Phương đoài: phương Tây.
2784 Bốn châu đó là Thạch Lâm, Quảng Yên, Thượng Lang, Hạ Lang. Họ
Mạc ở đây chỉ là Mạc Kính Vũ.
2785Tuần Đông Lan : ở khoảng đò sông Chảy, huyện Đoan Hùng, tỉnh
Vĩnh Phú.
2786Đại Nam thực lục tiền biên chép là Lê Đắc Đồng.
2787 Chỉ đất Trung Quốc.
2788 Tức Huyền Tông Lê Duy Vũ.
2789 Bấy giờ giảm bỏ ruộng lộc của các công thần trước. Duy Lê Lai vì có
lời thề của Lê Lợi khi xưa, nên con cháu vẫn được cấp ruộng để thờ. 2790
Đây là chỉ miền đất giáp với vùng chúa Nguyễn chiếm giữ.
2791 Theo Cương mục , Q.33, thì Vũ Công Tuân chạy vào đất nhà Thanh.
Năm Chính Hoà 10 (1689), người Thanh bắt và trao trả cho họ Trịnh.
2792 Tức Trịnh Kiểm.
2793 Chỉ việc Nguyễn Hoàng ngầm xui bọn Phan Ngạn, Ngô Đình Nga,