vết mực có hình thù và màu sắc khác nhau xem chúng gợi liên tưởng đến
cái gì.
Character and Opinion in the United States.
“Observations on the Yurok: Childhood and World Image” (Quan sát
về người Yurok: tuổi thơ và hình ảnh thế giới), University of California
Publications in American Archaeology and Ethnology, XXXV (1943), iv.
(TG)
“Individual and Social Origins of Neurosis” (Nguồn gốc cá nhân và
xã hội của các chứng loạn thần kinh chức năng), American Sociological
Review, IX (1944), 380; in lại trong Personality in Nature, Society and
Culture (Nhân cách trong tự nhiên, xã hội và văn hóa), Clyde Kluckhohn và
Henry Murray chủ biên, New York, Alfred A. Knopf, 1948. (TG)
Thuật ngữ dùng ở đây là của Frank W. Notestein. Xem “Population -
The Long View” (Dân số - cái nhìn dài hạn), trong Food for the World
(Thực phẩm cho thế giới), Theodore W. Schultz chủ biên, University of
Chicago Press, 1945. (TG)
Thomas Malthus (1766-1834), nhà nhân khẩu học, kinh tế học người
Anh, nổi tiếng với Thuyết dân số.
Gemeinschaft (tiếng Đức, nghĩa đen là cộng đồng): chỉ quan hệ xã
hội dựa trên các mối liên hệ cộng đồng có tính chất cá nhân như gia đình,
họ hàng. Gesellschaft (tiếng Đức, nghĩa đen là hiệp hội, xã hội dân sự): chỉ
quan hệ xã hội phi cá nhân hóa, dựa trên sự liên hệ đối tác, khế ước, hoặc
nghĩa vụ giữa các cá nhân trong một tổ chức, hội đoàn.
Sau khi viết điều trên thì tôi phát hiện ra là Gardner Murphy cũng đã
dùng ẩn dụ này trong cuốn Personality (Nhân cách) (New York, Harper,
1947). (TG)