[60b] thượng-khẩu sông Cần-đài đến nửa sông Cổ-chiên làm giới hạn; phía
bắc giáp những sông Tiền-giang, Hàm-long, Súc-sĩ và Ba-lai làm giới hạn.
TỔNG TÂN-MINH (mới đặt)
Có 72 thôn. Phía đông giáp cửa biển Ngao-châu, Băng-cung, Cổ-chiên;
phía tây giáp thượng-khẩu Cần-đài đến sông Hàm-long làm giới hạn; phía
nam giáp thượng-khẩu Cần-đài đến sông Cổ-chiên làm giới hạn; phía bắc
giáp hạ-khẩu Cần-đài xuống đến cửa biển Ngao-châu làm giới hạn.
Bình-an thôn
Bình-thanh thôn
Thanh-tránh thôn
Tân-hương Bình-chánh nhị
thôn
Bình-trung thôn
Thanh-an thôn
Thanh-hoà thôn
Phú-thạnh thôn
Tân-thuận thôn
Tân-qui thôn
Vĩnh-khánh thôn
Bình-hiệp thôn [61a]
Bình-phụng (mới lập)
Bình-long nhị thôn
An-lộc thôn
Lộc-hoà thôn
Phú-thuận thôn (hiệp cả thôn
tân, thôn cựu)
Vĩnh-hội thôn
Vĩnh-hoà thôn
Vĩnh-thuận thôn
Tân-phụng thôn
Long-an thôn
Gia-khánh thôn
Tân-nhơn thôn
Nguyên-khánh thôn
Tân-cù thôn
Đông-thành thôn
Khánh-hoà thôn (mới lập, trước là
An-mỹ thôn)
Tân-phú đông thôn
Phước-hạnh thôn
Trung-mỹ thôn
Phú-mỹ thôn
Mỹ-sơn thôn
Mỹ-thạnh thôn
Tân-nghĩa thôn
Gia-thạnh thôn
Thanh-long thôn
Tân-thiện thôn
Tân-thông thôn
Thanh-xuân thôn
Thanh-sơn thôn
Tân-viên thôn
An-hoà thôn
Hội-an thôn
Bình-trạch thôn [61b]
Tân-điều thôn
An-thái thôn
Phú-thạch thôn
Cảm-sơn thôn
Thái-hoà thôn
Trường-lộc thôn
Thanh-tân tây thôn
Tân-thành thôn
Tân-đức thôn
Thái-thuỷ thôn
Long-thạnh thôn (trước là
Long-hoá thôn)
Định-phước thôn
Tân-khánh thôn
Phước-khánh thôn
Phú-an định thôn
Tân-trung thôn
Tân-xuân thôn
Mỹ-điều thôn
Phú-khánh thôn
An-qui thôn
Long-điền thôn (mới lập)