danh.
Xem Ramachandra Guha, India after Gandhi: The History of the
World’s Largest Democracy (Ấn Ðộ thời hậu Gandhi: Lịch sử của nền dân
chủ lớn nhất thế giới) , Pan, London (2007), tr. 336. Tôi đã dựa vào cuốn
lịch sử của Guha để viết phần lớn bản miêu tả lịch sử của các mối bang
giao Trung – Ấn.
Energy Futures in Asia (Những tương lai năng lượng
của
châu
Á)
,
Booz‐Allen
&
Hamilton
(2004),
https://books.google.no/books/about/Energy_Futures_in_Asia.html?
id=5En2PgAACAAJ&hl=en.
“Vision and actions on jointly building
Silk Road Economic Belt and 21st‐Century Maritime Silk Road”, nguồn đã
dẫn.
Chẳng hạn, xem “A silk glove for China’s iron fist (Găng tay lụa
cho nắm đấm sắt của Trung Quốc)”, Project Syndicate , 4/3/2015,
https://www.project‐syndicate.org/commentary/china-silk-road-dominance-
by-brahma-chellaney-2015-03?barrier=true.
Phỏng vấn do tác giả
thực hiện, 27/3/2015.
Samudra Manthan: Sino – Indian Rivalry in the
Indo-Pacifc (Samudra Manthan: Quan hệ đối địch Trung – Ấn ở vùng Ấn
Ðộ Dương) , Carnegie Endowment, New York (2012).
tác giả thực hiện ở Singapore, 11/3/2015.
hiện ở Colombo, 13/3/2015.
“Strive for a win – win outcome on the
Indian Ocean (Nỗ lực đạt được kết quản đôi bên cùng có lợi ở Ấn Ðộ
Dương”,
Thinker
Blog
,
20/3/2015,
http://maosiwei.blog.21ccom.net/%3Fp%3D127/. Bản dịch của China
Policy (http://policycn.com/).
Ðối với lịch sử của Gwadar và kiến thức
cơ bản của mối quan hệ Trung Quốc – Pakistan, tôi đã dựa vào sách của
Andrew Small, The China – Pakistan Axis: Asia’s New Geopolitics (Trục
Trung Quốc – Pakistan: Ðịa chính trị mới của châu Á) , Hurst, London
(2015).
Robert Kaplan, Monsoon: The Indian Ocean and the Future of
American Power (Gió mùa: Ấn Ðộ Dương và tương lai của quyền lực Hoa
Kỳ) , Random House, New York (2011), tr. 71.
Chẳng hạn, xem “China
readies $46 billion for Pakistan trade route (Trung Quốc chuẩn bị 46 tỉ đô-
la Mỹ cho tuyến giao thương Pakistan)”, Wall Street Journal , 16/4/2015,
http://www.wsj.com/articles/china-to-unveil-billions-of-dollars-in-pakistan-