Hoa Kỳ – Trung Quốc năm 2005. Bài diễn văn của ông có thể xem ở đây:
http://www.ncuscr.org/sites/default/files/migration/Zoellick_remarks_notes
06_winter_spring.pdf.
Chẳng hạn, xem “Security law suggests a
broadening of China’s “core interests” (Luật an ninh gợi ý việc mở rộng
các “lợi ích cốt lõi” của Trung Quốc)”, New York Times , 2/7/2015,
http://www.nytimes.com/2015/07/03/world/asia/security-law-suggests-a-
broadening-of-chinas-core-interests.html. Một bản dịch không chính thức
có ở đây: http://chinalawtranslate.com/2015nsl/?lang=en.
ratings for China (Ðịnh giá toàn cầu đối với Trung Quốc)”,
http://www.pewglobal.org/2015/06/23/2-views-of-china-and-the-global-
balance-of-power/.
Ðối với phân tích về sự can thiệp ngày càng nhiều
của Trung Quốc ở nước ngoài, xem Jonas Parello-Plesner và Mathieu
Duchâtel, China’s Strong Arm: Protecting Citizens and Assets abroad (Ðội
quân mạnh mẽ của Trung Quốc: Công cuộc bảo vệ công dân và tài sản ở
nước ngoài) , International Institute for Strategic Studies, Routledge,
Abingdon (2015).
“China’s growing role in South Asia (Vai trò ngày
càng lớn của Trung Quốc ở Nam Á), buổi nói chuyện với câu lạc bộ Young
China Watchers ở Bắc Kinh, 19/3/2015.
Chính sách này được thông
báo bởi Chủ tịch đương nhiệm Hồ Cẩm Ðào trong Báo cáo Công tác Ðại
hội
Ðảng,
bản
báo
cáo
từ
biệt
của
ông.
Xem
http://news.xinhuanet.com/english/special/18cpcnc/2012-
11/17/c_131981259.htm.
“In Mekong, Chinese murders and bloody
diplomacy (Ở Mekong, mưu sát người Trung Quốc và lối ngoại giao đẫm
máu)”, Reuters, 27/1/2012, http://www.reuters.com/article/us-special-
report-mekong-idUSTRE80Q00G20120127, và “China parades foreign
Mekong killers before execution (Trung Quốc cho diễn hành những kẻ sát
nhân ở Mekong trước lúc hành hình)”, BBC News, 1/3/2013,
http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-china-21625905.
Plesner và Duchâtel, China’s Strong Arm, nguồn đã dẫn.
Theo truyền
thống gọi là cuộc Binh biến Ấn Ðộ (Indian Mutiny) ở Anh nhưng còn được
biết với tên gọi cuộc Chiến tranh Ðộc lập lần thứ Nhất (First War of