using namespace
Chỉ thị
using
theo sau là
namespace
dùng để kết hợp mức truy xuất hiện thời
với một namespace cụ thể để các đối tượng và hàm thuộc namespace có thể
được truy xuất trực tiếp như thể chúng được khai báo toàn cục. Cách sử dụng
như sau:
using namespace identifier;
Ví dụ:
// using namespace example
#include <iostream.h>
namespace first
{
int var = 5;
}
namespace second
{
double var = 3.1416;
}
int main () {
using namespace second;
cout << var << endl;
cout << (var*2) << endl;
return 0;
}
3.1416
6.2832