2
0
tới tài nguyên vừa được chia sẻ. Trên máy UNIX có cài đặt Samba ta tạo thư mục
/export/samba/data
với quyền root bằng các lệnh sau:V
# mkdir /export/samba/data
#chmod 777 /export/samba/data
Bây giờ, nếu ta lại kết nối với server hydra (bằng cách kích phím chuột vào biểu tượng
của server trong cửa sổ Network Neighborhood của Windows), một thư mục được chia sẻ
với tên data đã xuất hiện.
Tuỳ chọn
Thông số
Chức năng
Mặc định
Phạm vi
Path
(directory)
String
(đường dẫn
đến thư
mục)
Đặt thư mục UNIX dùng
cho chia sẻ đĩa cứng hoặc
cho việc xếp hàng chờ bởi
máy in được chia sẻ.
/tmp
Share
Guest ok
(public)
Nhị phân
(yes/no)
Nếu đặt là yes, sẽ không
dần kiểm tra xác nhận
người dùng đẻ truy cập tài
nguyên được chia sẻ này.
no
Share
Comment
String (xâu
ký tự)
Đặt chú thích sẽ xuất hiện
cùng tài nguyên được chia
sẻ.
Không có
Share
volume
String
Đặt tên cho ổ đĩa, theo
dạng của DOS.
Tên của tài
nguyên
được chia
sẻ
Share
Read only
Nhị phân
(yes/no)
Nếu là yes, cho phép truy
cập chỉ đọc tới tài nguyên
được chia sẻ.
yes
Share
Writeable
(write ok)
nhị phân
(yes/no)
Nếu là no, cho phép truy
cập chỉ đọc tới tài nguyên
được chia sẻ.
no
Share
Các tuỳ chọn cơ bản chia sẻ đĩa cứng
Các tuỳ chọn về mạng của Samba
Tuỳ chọn
Thông số
Chức năng
Mặc định Phạm vi
hosts
allow
(allow
hosts)
String (danh
sách tên máy)
Xác định các máy có thể
kết nối với Samba.
Không có
VShare
Hosts deny
(deny
hosts)
String (danh
sách tên máy)
Xác định các máy không
thể kết nối với Samba.
Không có
Share
Bind
interfaces
only
Nhị phân
(yes/no)
Nếu đặt là yes, Samba sẽ
chỉ liên kết tới các giao
diện xác định bởi tuỳ chọn
Vno
Global