3
3
Trong dạng lệnh
date cho xem thông tin ngày, giờ thì tham số định-dạng điều khiển
cách hiển thị thông tin kết quả. Định-dạng là dãy có từ một đến nhiều cặp gồm hai kí tự,
trong mỗi cặp kí tự đầu tiên là % còn kí tự thứ hai mô tả định dạng.
Do số lượng định dạng là rất nhiều vì vậy chúng ta chỉ xem xét một số định dạng điển
hình (để xem đầy đủ các định dạng, sử dụng lệnh
man date).
Dưới đây là một số định dạng điển hình:
%% : Hiện ra chính kí tự %.
%a : Hiện ra thông tin tên ngày trong tuần viết tắt theo ngôn ngữ bản địa.
%A : Hiện ra thông tin tên ngày trong tuần viết đầy đủ theo ngôn ngữ bản địa.
%b : Hiện ra thông tin tên tháng viết tắt theo ngôn ngữ bản địa.
%B : Hiện ra thông tin tên tháng viết đầy đủ theo ngôn ngữ bản địa.
Trong dạng lệnh
date cho phép thiết đặt lại ngày giờ cho hệ thống thì tham số
[MMDDhhmm[ [CC[YY] [.ss]] mô tả ngày, giờ mới cần thiết đặt, trong đó:
MM:
hai số chỉ tháng,
DD:
hai số chỉ ngày trong tháng,
hh:
hai số chỉ giờ trong ngày,
mm:
hai số chỉ phút,
CC:
hai số chỉ thế kỉ,
YY:
hai số chỉ năm trong thế kỉ.
Các dòng ngay dưới đây trình bày một số ví dụ sử dụng lệnh
date, mỗi ví dụ được cho
tương ứng với một cặp hai dòng, trong đó dòng trên mô tả lệnh được gõ còn dòng dưới là
thông báo của Linux.
# date
Wed Jan 3 23:58:50 ICT 2001
# date -d='01/01/2000'
Sat Jan 1 00:00:00 ICT 2000
# date -iso-8601='seconds'
2000-12-01T00:36:41-0500
# date -d='01/01/2001'
Mon Jan 1 00:00:00 ICT 2001
# date 010323502001.50
Wed Jan 3 23:50:50 ICT 2001
# date +%a%A
Wed Wednesday
# date +%a%A%b%B
Wed Wednesday Jan January
# date +%D%%%j
01/05/01%005
2.4.2. Lệnh xem lịch
Lệnh
cal cho phép xem lịch trên hệ thống với cú pháp như sau:
cal [tùy-chọn] [<tháng> [<năm>]]