5
9
* Thư mục /tmp
Thư mục
/tmp được rất nhiều chương trình trong Linux sử dụng như một nơi để lưu trữ
các file tạm thời.
Ví dụ, nếu đang soạn thảo một file, chương trình sẽ tạo ra một file là bản sao tạm thời
(bản nháp) của file đó và lưu vào trong thư mục
/tmp. Việc soạn thảo thực hiện trực tiếp
trên file tạm thời này và sau khi soạn thảo xong, file tạm thời sẽ được ghi đè lên file gốc.
Cách thức như vậy bảo đảm sự an toàn đối với file cần soạn thảo.
* Thư mục /usr
Thông thường thì thư mục
/usr là trung tâm lưu trữ tất cả các lệnh hướng đến người
dùng (user-related commands). Tuy nhiên, ngày nay thật khó xác định trong thư mục này
có những thứ gì, bởi vì hầu hết các file nhị phân cần cho Linux đều được lưu trữ ở đây,
trong đó đáng chú ý là thư mục con
/usr/src bao gồm các thư mục con chứa các chương
trình nguồn của nhân Linux.
* Thư mục /home
Thư mục này chứa các thư mục cá nhân của người dùng: mỗi người dùng tương ứng với
một thư mục con ở đây, tên người dùng được lấy làm tên của thư mục con.
* Thư mục /var
Thư mục
/var được sử dụng để lưu trữ các file chứa các thông tin luôn luôn thay đổi,
bao gồm bộ đệm in, vùng lưu tạm thời cho việc nhận và gửi thư (mail), các khóa quá trình,
v.v..
* Thư mục /boot
Là thư mục chứa nhân của hệ thống (
Linux-*.*.), System.map (file ánh xạ đến các
driver để nạp các hệ thống file khác), ảnh (image) của hệ thống file dùng cho
initrd
(ramdisk), trình điều khiển cho các thiết bị RAID (một thiết bị gồm một mảng các ổ đĩa
cứng để tăng tốc độ và độ an toàn khi ghi dữ liệu), các bản sao lưu boot record của các
phân vùng đĩa khác. Thư mục này cho phép khởi động và nạp lại bất kỳ trình điều khiển
nào được yêu cầu để đọc các hệ thống file khác.
* Thư mục /proc
Đây là thư mục dành cho nhân (
kernel) của hệ điều hành và thực tế đây là một hệ
thống file độc lập do nhân khởi tạo.
* Thư mục /misc và thư mục /opt
Cho phép lưu trữ mọi đối tượng vào hai thư mục này.
* Thư mục
/sbin
Thư mục lưu giữ các file hệ thống thường tự động chạy.
3.3.2 Các lệnh cơ bản về thư mục
* Xác định thư mục hiện thời với lệnh pwd
Cú pháp lệnh: