. Maurice Gustave Gamelin (1872-1958): tướng Pháp, được nhớ
đến vì sự kiên định bảo vệ các giá trị cộng hòa và thất bại trong việc chỉ
huy quân đội Pháp trong cuộc xâm lược của Đức Quốc xã năm 1940. Ông
là một vị tướng tài, được nể trọng cả ở Đức, và từng rất thành công trong
Thế chiến I. Có ý kiến cho rằng thất bại của ông trong Thế chiến II là do
ông vẫn vận dụng những phương pháp đã sử dụng trong Thế chiến I.
. Alphonse Joseph Georges (1875-1951): tướng Pháp, là Tư lệnh
mặt trận Đông Bắc giai đoạn 1939-1940. Ông là phó tướng của Gamelin
song mối quan hệ giữa hai người thường xuyên căng thẳng. Khi Thế chiến
II nổ ra, Gamelin và Georges cam đoan với Daladier rằng Pháp có quân đội
mạnh nhất thế giới, song rốt cuộc họ lại sững sờ khi thấy mặt trận đồng
minh tại Sedan bị quân Đức phá vỡ.
. Hermann “Papa” Hoth (1885-1971): tướng Đức, tham chiến tại
Pháp trong Thế chiến II.
. Paul Ludwig Ewald von Kleist (1881-1954): Thống chế Đức
trong Thế chiến II.
. Một con sông lớn ở châu Âu, bắt đầu từ Pháp, chảy qua Bỉ và Hà
Lan rồi đổ ra Biển Bắc.
. Vùng các quốc gia thấp: chỉ vùng duyên hải phía Tây châu Âu,
bao gồm chủ yếu là Hà Lan và Bỉ và vùng châu thổ thấp của các sông Rhin,
Meuse, Scheldt và Ems, nơi phần lớn đất nằm dưới mực nước biển.
. D2: Char D2, một loại xe tăng của Pháp được sử dụng trong giai
đoạn giữa hai Thế chiến.
. Renault 35, hay R35: loại xe tăng bộ binh của Pháp, được sử dụng
trong Thế chiến II.
. Stuka (từ tiếng Đức Sturzkampfflugzeug, nghĩa là máy bay ném
bom bổ nhào): loại máy bay ném bom bổ nhào gồm hai người (một phi
công và một xạ thủ phía sau) của lực lượng không quân Đức Quốc xã thời
Thế chiến II.