. Phỏng vấn Bob Zeller. Zeller nói rằng Buffett đại diện
cho quyền lợi của cổ đông đối với việc ủy thác đền bù bằng sự
chính trực, trong khi cố gắng tìm xem nhân viên nào xứng đáng
được tưởng thưởng.
. “Hard to Be Rich: The Rise and Wobble of the
Gutfreunds”, John Taylor, New York, ngày 11/01/1988.
. Phỏng vấn John Gutfreund, Gedale Horowitz.
. Phỏng vấn Tom Strauss.
. Trong khi về mặt kỹ thuật các thành phần của cổ phiếu
ư
u đãi không hoạt động theo cách đó, nếu Buffett muốn, ông có
thể phải tìm một giải pháp khác.
. “The Inside Story of Warren Buffett”, Carol Loomis,
Fortune, tháng Tư năm 1988. Buffett nói rằng những tin đồn này
là giả.
. Thư của Katharine Graham gởi các thành viên của Nhóm
Buffett ngày14/12/1987. Bà đã thêm vào một nhận xét riêng trong
bản gởi Buffett: “Đây là thư mà tôi đã gởi đi. Hy vọng nó ổn và tôi
không bị treo cổ.”
. COO – Chief Operating Officer: Giám đốc thừa hành.
CEO (Chief Executive Officer – (Tổng) Giám đốc điều hành) là
người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động hàng ngày của một
doanh nghiệp. Tuy nhiên, do thường rất bận rộn nên CEO có thể bổ
nhiệm một COO để hỗ trợ mình điều hành công việc. COO có vai
trò tương tự như một trợ lý tổng giám đốc. – ND
. KO: Mã chứng khoán của Coca-Cola. – ND