máy tính 1982–83, SCUA.
24. Như trên.
25. Russell Berman và Brian Cook, đại diện phòng Chính sách và
Kế hoạch, “Changes in the Academic Interests of Stanford
Undergraduates,” Đại học Stanford, Báo cáo Ban giám hiệu thứ 49
số 1, 13/10/2016, 11.
26. Như trên, 13.
27. Như trên, 17.
28. Như trên, 12.
29. Số liệu dựa theo danh bạ cựu sinh viên trực tuyến.
30. “Tech Culture Yields Opportunities and Challenges for Stanford,”
Stanford Daily, 29/01/2016.
31. “CS’[s] Rise in Popularity Poses Pressing Questions,” Stanford
Daily, 05/06/2013.
32. “For Stanford Programming Class, the Bigger the Better,” Đại
học Stanford, trường Kỹ thuật, thông cáo báo chí, 13/12/2012.
33. Sinh viên đã từng học CS nhập môn cao cấp thời phổ thông
hoặc có kinh nghiệm lập trình có thể bỏ qua lớp Phương pháp Lập
trình, và thay vì học lớp CS 106B, họ chọn lớp cao cấp hơn là CS
106X.
34. Mehran Sahami nhận bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ khoa học
máy tính tại Stanford.
35. “CS’[s] Rise in Popularity.”
36. Marisa Messina, “Content to Code? Straddling Silicon Valley’s
Techie-Fuzzie Divide,” Stanford Magazine, tháng 09-10/2015, 40.