1.4.2 Hoạt động (Operation)
Các hành động khả thi, như được định nghĩa trong một lớp, được gọi là ‘các hoạt động’.
Định nghĩa
Một
hoạt động là một dịch vụ được đòi hỏi của một đối tượng.
Các hoạt động xác định các hành động được đòi hỏi của một đối tượng được tạo ra từ một
lớp. Chẳng hạn như chúng ta không thể đòi hỏi một hoạt động ‘Mua một xe hơi khác’ của
một đối tượng được tạo ra từ lớp ‘Khách hàng’.
Một lớp chỉ là một nguyên mẫu. Vì thế, trong một lớp một hoạt động chỉ được định nghĩa.
Còn việc áp dụng hoạt động ấy chỉ xảy ra nơi các đối tượng riêng rẽ. Chẳng hạn như hoạt
động ‘Nhập Tên’ mà lớp “Khách hàng’ định nghĩa có thể được thực hiện nơi một đối tượng
nào đó.
Tập hợp các hoạt động được yêu cầu cho tất cả các đối tượng trong một lớp.
1.4.3 Phương thức (Method)
Các hoạt động định nghĩa các hành động khả thi có thể được yêu cầu của một đối tượng.
Một phương thức là sự thực thi thực tế của một hoạt động.
Định nghĩa
Phương thức là một sự xác định về cách thức một hoạt động được yêu cầu được thực thi.
Các phương thức xác định cách thức thao tác trên các dữ liệu của một đối tượng. Bởi vì
phương thức là sự thực thi thực tế một hoạt động, cho nên nó có thể được áp dụng cho
một đối tượng. Một phương thức là một thuật toán từng bước (step-by-step) xác định điều
gì được thực hiện khi hoạt động ấy được yêu cầu.
Hãy khảo sát những hoạt động chung của một thực thể thuộc loại ‘Con người’: Đi, Nói. Chỉ
khi một đối tượng cụ thể của loại ‘Con người’ được tạo ra thì các hành động ‘Đi’, ‘Nói’ mới
được thực thi.
1.4.4 Thông điệp (Message)
Để yêu cầu một hoạt động cụ thể nào đó được thực hiện, một thông điệp được gởi tới đối
tượng, thông điệp này định nghĩa hoạt động.
Định nghĩa
Một
thông điệp là một lời yêu cầu một hoạt động.