www.updatesofts.com
!
"
+
&
Tóm tắt
Bất cứ khi nào một lỗi xuất hiện trong khi thi hành chương trình, nghĩa là một ngoại lệ
đã xuất hiện.
Ngoại lệ phát sinh vào lúc thực thi chương trình theo trình tự mã.
Mỗi ngoại lệ phát sinh ra phải bị bắt giữ , nếu không ứng dụng sẽ bị ngắt.
Việc xử lý ngoại lệ cho phép bạn kết hợp tất cả tiến trình xử lý lỗi trong một nơi. Lúc
đó đoạn mã của bạn sẽ rõ ràng hơn.
Java sử dụng các khối ‘try’ và ‘catch’ để xử lý các ngoại lệ. Các câu lệnh trong khối ‘try’
chặn ngoại lệ còn khối ‘catch’ xử lý ngoại lệ.
Các khối chứa nhiều catch có thể được sử dụng để xử lý các kiểu ngoại lệ khác nhau
theo cách khác nhau.
Từ khoá ‘throw’ liệt kê các ngoại lệ mà phương thức chặn.
Từ khoá ‘throw’ chỉ ra một ngoại lệ vừa xuất hiện.
Khối ‘finally’ khai báo các câu lệnh trả về nguồn tài nguyên cho hệ thống và in những
câu thông báo.
Ch
ng 8
A LU NG (Multithreading)
Mục tiêu:
Sau khi kết thúc chương này, bạn có thể:
Định nghĩa một luồng (thread)
Mô tả đa luồng
Tạo và quản lý luồng
Hiểu được vòng đời của luồng
Mô tả một luồng hiểm (daemon thread)
Giải thích thiết lập các luồng ưu tiên như thế nào
Giải thích được sự cần thiết của sự đồng bộ
Hiểu được cách áp dụng vào các từ khoá đồng bộ như thế nào (how to
apply synchronized keywords)
Liệt kê những điểm yếu của sự đồng bộ
Giải thích vai trò của các phương thức wait() (đợi), notify() (thông báo) và
notifyAll().
Mô tả một điều kiện bế tắc (deadlock condition)
8.1
Giới thiệu
Một luồng là một thuộc tính duy nhất của Java. Nó là đơn vị nhỏ nhất của đoạn mã
có thể thi hành được mà thực hiện một công việc riêng biệt. Ngôn ngữ Java và máy ảo
Java cả hai là các hệ thống đươc phân luồng
8.2
Đa luồng
Java hổ trợ đa luồng, mà có khả năng làm việc với nhiều luồng. Một ứng dụng có
thể bao hàm nhiều luồng. Mỗi luồng được đăng ký một công việc riêng biệt, mà chúng
được thực thi đồng thời với các luồng khác.
Đa luồng giữ thời gian nhàn rỗi của hệ thống thành nhỏ nhất. Điều này cho phép